10
2
tất cả các cấu trúc tiếng anh (phân loại ra giúp mik vs ạ)
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
85
100
Mình viết vắn tắt nhé (cho dễ học)
1. Câu khẳng định
-Cấu trúc: S + V + O
-Ví dụ: I eat an apple.
2. Câu phủ định
-Cấu trúc: S + do/does/did + not + V + O
-Ví dụ: She does not like coffee.
3. Câu nghi vấn
-Cấu trúc: Do/Does/Did + S + V + O?
-Ví dụ: Do you understand?
4. Câu điều kiện loại 1
-Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V
-Ví dụ: If it rains, I will stay home.
5. Câu điều kiện loại 2
-Cấu trúc: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V
-Ví dụ: If I were rich, I would travel the world.
6. Câu điều kiện loại 3
-Cấu trúc: If + S + had + V (phân từ II), S + would have + V (phân từ II)
-Ví dụ: If I had known, I would have come.
7. Câu bị động
-Cấu trúc: S + be + V (phân từ II) + (by O)
-Ví dụ: The book was written by John.
8. Câu so sánh
-Cấu trúc: S1 + be + adjective + er + than + S2 (so sánh hơn)
-Ví dụ: She is taller than him.
-Cấu trúc (so sánh nhất): S + be + the + nhất + noun
-Ví dụ: He is the tallest in the class.
9. Câu trực tiếp và gián tiếp
-Cấu trúc câu trực tiếp: “Câu nói”
-Ví dụ: She said, “I am happy.”
-Cấu trúc câu gián tiếp: S + said that + S + V
-Ví dụ: She said that she was happy.
10. Câu với động từ nguyên mẫu
-Cấu trúc: S + V + to + V (nguyên mẫu không to)
-Ví dụ: I want to eat.
Nếu bạn cần chi tiết hơn thì cứ bảo mình nói thêm :D
Còn có gì sai thì xin ddc góp ý ạ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
604
536
`phammaithanh1807`
`1` . Cấu trúc câu cơ bản :
`-` Câu khẳng định (Affirmative) : S + V (+ O/C) (Chủ ngữ + Động từ + (Tân ngữ/Bổ ngữ))
`+` Ví dụ : I eat rice (Tôi ăn cơm)
`-` Câu phủ định (Negative) : S + trợ động từ + not + V (+ O/C)
`+` Ví dụ : I do not eat rice (Tôi không ăn cơm)
`-` Câu nghi vấn (Interrogative) : Trợ động từ + S + V (+ O/C) ?
`+` Ví dụ : Do you eat rice ? (Bạn có ăn cơm không ?)
`2` . Các thì (Tenses) : (Đây là một phần cực kỳ quan trọng, quyết định cấu trúc câu)
`-` Hiện tại (Present) :
`-` Hiện tại đơn (Simple Present) : S + V(s/es) / S + do/does + not + V / Do/Does + S + V ? (Diễn tả hành động lặp đi lặp lại, sự thật hiển nhiên)
`+` Ví dụ : He goes to school every day
`-` Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) : S + am/is/are + V-ing (Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói)
`+` Ví dụ : I am studying English now
`-` Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) : S + have/has + V3/ed (Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại)
`+` Ví dụ : I have lived here for 10 years
`-` Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) : S + have/has + been + V-ing (Nhấn mạnh tính liên tục của hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại)
`+` Ví dụ : I have been studying English for 2 hours
`-` Quá khứ (Past) :
`-` Quá khứ đơn (Simple Past) : S + V2/ed / S + did + not + V / Did + S + V ? (Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ)
`+` Ví dụ : I went to the cinema yesterday
`-` Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) : S + was/were + V-ing (Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ)
`+` Ví dụ : I was watching TV at 8 pm last night
`-` Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) : S + had + V3/ed (Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)
`+` Ví dụ : I had finished my homework before I went to bed
`-` Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) : S + had + been + V-ing (Nhấn mạnh tính liên tục của hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)
`+` Ví dụ : I had been waiting for him for an hour when he finally arrived
`-` Tương lai (Future) :
`-` Tương lai đơn (Simple Future) : S + will + V / S + be going to + V (Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai)
`+` Ví dụ : I will go to the beach tomorrow / I am going to visit my grandparents next week
`-` Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) : S + will be + V-ing (Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai)
`+` Ví dụ : I will be working at 9 am tomorrow
`-` Tương lai hoàn thành (Future Perfect) : S + will have + V3/ed (Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai)
`+` Ví dụ : I will have finished this book by next week
`-` Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) : S + will have been + V-ing (Nhấn mạnh tính liên tục của hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai)
`+` Ví dụ : By next year, I will have been studying English for 5 years
`3` . Các loại câu :
`-` Câu điều kiện (Conditional sentences) :
`-` Loại 0 : If + S + V(s/es), S + V(s/es) (Diễn tả sự thật hiển nhiên)
`+` Ví dụ : If you heat water to 100 degrees Celsius, it boils
`-` Loại 1 : If + S + V(s/es), S + will + V (Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)
`+` Ví dụ : If it rains, I will stay at home
`-` Loại 2 : If + S + V2/ed, S + would + V (Diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại)
`+` Ví dụ : If I were you, I would study harder
`-` Loại 3 : If + S + had + V3/ed, S + would have + V3/ed (Diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ)
`+` Ví dụ : If I had studied harder, I would have passed the exam
`-` Câu bị động (Passive voice) : Be + V3/ed (Nhấn mạnh vào hành động hơn là người thực hiện hành động)
`+` Ví dụ : The house was built in 1990
`-` Câu tường thuật (Reported speech) : Thay đổi thì, đại từ và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn khi thuật lại lời nói của người khác
`-` Câu so sánh (Comparison) :
`-` So sánh bằng : S + be + as + adj/adv + as + S
`+` Ví dụ : He is as tall as his brother
`-` So sánh hơn : S + be + adj/adv + -er/more + than + S
`+` Ví dụ : He is taller than his brother
`-` So sánh nhất : S + be + the + adj/adv + -est/most
`+` Ví dụ : He is the tallest boy in the class
`4` . Các cấu trúc khác :
`-` Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) : who, whom, which, that, whose, where, when (Bổ nghĩa cho danh từ)
`+` Ví dụ : The book which I borrowed from the library is very interesting
`-` Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial clauses) : (Chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, kết quả, điều kiện,...)
`+` Ví dụ : I went to bed after I finished my homework
`-` Câu phức (Complex sentences) : Câu có ít nhất một mệnh đề chính và một mệnh đề phụ
`-` Câu ghép (Compound sentences) : Câu có hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ (and, but, or, so,...)
`-` Đảo ngữ (Inversion) : Đưa một thành phần câu lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh.
`+` Ví dụ : Never have I seen such a beautiful sunset
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
604
536
nhóm Bon tu suc nót tu pheo bị nói là spam bẩn để xog nvu kìa
=))) thôi b nghĩ b có thể làm tôi đỗ à mà nói vậy
nhóm Bon tu suc nót tu pheo bị nói là spam bẩn để xog nvu kìa - èo ghia
604
536
bạn tưởng tôi muốn làm bạn đỗ chắc =)?
- mà bạn nói cả lũ chứ có phải cả lũ b muốn làm đỗ đâu
604
536
nhma tớ kh nói cụ thể là ai a ?
- thôi sang acc phụ đây pp:)
604
536
oke pai
Bảng tin