

Bài 1. Điền từ vào chỗ chấm
Chị ......... em nâng.
Danh bất hƣ ..............
Con hơn ........... là nhà có phúc.
Gà cùng một ......... chớ hoài đá nhau.
Em ............. anh hòa là nhà có phúc.
Lá lành đùm lá ............
................ thử vàng, gian nan thử sức.
Một nắng hai ..........
............. cƣời, tƣơi khóc.
Chuột .......... chĩnh gạo.
Tay bắt ............ mừng
Uống nƣớc nhớ ................
Chậm nhƣ ...............
Ăn quả nhớ kẻ ............... cây.
Non ............ nƣớc biếc nhƣ tranh họa đồ. Trẻ .............. nhƣ búp trên cành.
Công ..........., nghĩa mẹ, ơn thầy. Giọt sƣơng ………………nhƣ một viên ngọc.
Ăn cây nào …………….. cây ấy
Cả gió thì……… đuốc.
Ơn trời mƣa …………phải thì
Nhà gác ……………một góc vƣờn
Nơi thì bừa cạn, nơi thì ………..sâu. Gỗ thƣờng .................. chẳng mùi sơn.
Tùy cơ ………………biến.
Cơm không rau nhƣ đau không …………
Yêu trẻ, trẻ hay đến ………..
Kính già, ……… để tuổi cho.
Nƣớc tới ………..mới nhảy.
Đông sao thì nắng, ………. sao thì mƣa.
Quạ tắm thì ráo. Sáo tắm thì ………….
Lọt sàng…………nia.
Đầu xuôi…………lọt.
- Vụng chèo khéo ………...
Tiếng dừa làm dịu………….trƣa
Thẳng nhƣ ……..…….ngựa.
Gọi đàn gió đến cùng dừa …………reo.
Cơm tẻ là mẹ ……………..
Bầu ơi thƣơng lấy .............. cùng Nƣớc xôi .........bỏng
Tuy rằng khác …………….nhƣng chung một giàn. Ƣớt nhƣ ............lột
- Chó …….. mèo đậy.
- Cha ………. con nối.Bài 2. Tiếng Việt: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm
Ăn không nên đọi, nói ................ nên lời. Ăn ............... nói thẳng.
Ba ..................... bốn cẳng.
Ở ................. gặp lành
Tô ............... điểm phấn.
Trẻ ngƣời .......... dạ.
Trời quang mây ...................
Vững nhƣ kiềng .......... chân.
Bèo dạt ............ trôi.
Đứng núi này ................. núi nọ.
Ăn sung ................... sƣớng.
Nhìn ............ trông rộng.
Nói nhƣ ............. đổ đầu vịt.
Trăm công .................. việc.
Trẻ cậy cha, già cậy ..............
Kề .......... sát cánh.
Mò .......... đáy biển.
Một nắng ........... sƣơng.
Quê .......... đất tổ.
Thẳng nhƣ .............. ngựa.
Bách chiến ........... thắng
Đất lành ............... đậu
Đầu .............. đuôi chuột
Mẹ tròn ............ vuông
Chân ............. đá mềm
Trăm ........ không bằng một thấy
Nƣớc chảy ........ mòn
Ngựa quen ................. cũ
Còn ngƣời .......... của
Nhà sạch thì ..........., bát sạch ngon cơm
Áo rách khéo vá hơn lành vụng .......... Thắng làm .......... thua làm giặc
Ăn quả nhớ kẻ trồng ...........
Ăn cỗ đi trƣớc, lội nƣớc theo ........
Bằng ......... phải lứa
Bảy nổi ........... chìm
Đồng ........ hiệp lực
Lá lành đùm lá .............
Con trâu là đầu ......... nghiệp
Đất khách …….. ngƣời
Đồng ........ cộng khổ
Ăn vóc học ...............
Cơm không rau nhƣ đau không .......
Không có ........ làm sao có khói
Tháp mƣời đẹp nhất bông ............. Nhớ ngày giỗ tổ mồng mƣời tháng ..........
Đi guốc ........... bụng
Đổi trắng ......... đen
Bài 3. Điền vào chỗ trống d, gi hay r ?
- Thức khuya ……..ậy sớm.
- Nụ cƣời ……….ạng ………ỡ.
- Ăn mặc ………ản ………ị.
- Tre ……….à măng mọc.
- Suối chảy ………..óc ………ách.
- Sức dài vai ……….ộng.
- Nƣớc mắt chảy ……….àn ……….ụa. - Khúc nhạc ………..u……….ƣơng.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
Chị ngã em nâng.
Danh bất hư truyền.
Con hơn cha là nhà có phúc.
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
Lá lành đùm lá rách.
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Một nắng hai sương.
Cười người, hôm trước hôm sau người cười.
Chuột sa chĩnh gạo.
Tay bắt mặt mừng.
Uống nước nhớ nguồn.
Chậm như rùa.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Non cao nước biếc như tranh họa đồ. Trẻ em như búp trên cành.
Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy. Giọt sương sớm như một viên ngọc.
Ăn cây nào rào cây ấy.
Cả gió thì tắt đuốc.
Ơn trời mưa thuận phải thì.
Nhà gác gỗ một góc vườn.
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu.
Gỗ thường mộc chẳng mùi sơn.
Tùy cơ ứng biến.
Cơm không rau như đau không thuốc.
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.
Kính già, già để tuổi cho.
Nước tới chân mới nhảy.
Đông sao thì nắng, nam sao thì mưa.
Quạ tắm thì ráo. Sáo tắm thì mưa.
Lọt sàng xuống nia.
Đầu xuôi đuôi lọt.
Vụng chèo khéo chống.
Tiếng dừa làm dịu mát trưa.
Thẳng như ruột ngựa.
Gọi đàn gió đến cùng dừa hát reo.
Cơm tẻ là mẹ ruột.
Bầu ơi thương lấy bí cùng.
Nước sôi lửa bỏng.
Tuy rằng khác giống, nhưng chung một giàn.
Ướt như chuột lột.
Chó không mèo đậy.
Cha truyền con nối.
Bài 2:
Ăn không nên đọi, nói không nên lời.
Ăn ngay nói thẳng.
Ba chân bốn cẳng.
Ở hiền gặp lành.
Tô son điểm phấn.
Trẻ người non dạ.
Trời quang mây tạnh.
Vững như kiềng ba chân.
Bèo dạt mây trôi.
Đứng núi này trông núi nọ.
Ăn sung mặc sướng.
Nhìn xa trông rộng.
Nói như nước đổ đầu vịt.
Trăm công ngàn việc.
Trẻ cậy cha, già cậy con.
Kề vai sát cánh.
Mò kim đáy biển.
Một nắng hai sương.
Quê cha đất tổ.
Thẳng như ruột ngựa.
Bách chiến bách thắng.
Đất lành chim đậu.
Đầu voi đuôi chuột.
Mẹ tròn con vuông.
Chân cứng đá mềm.
Trăm nghe không bằng một thấy.
Nước chảy đá mòn.
Ngựa quen đường cũ.
Còn người còn của.
Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.
Thắng làm vua, thua làm giặc.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau.
Bằng tuổi phải lứa.
Bảy nổi ba chìm.
Đồng tâm hiệp lực.
Lá lành đùm lá rách.
Con trâu là đầu cơ nghiệp.
Đất khách quê người.
Đồng cam cộng khổ.
Ăn vóc học hay.
Cơm không rau như đau không thuốc.
Không có lửa làm sao có khói.
Tháp Mười đẹp nhất bông sen.
Nhớ ngày giỗ tổ mồng Mười tháng Ba.
Đi guốc trong bụng.
Đổi trắng thay đen.
Bài 3:
Thức khuya dậy sớm.
Nụ cười rạng rỡ.
Ăn mặc gian gĩ.
Tre già măng mọc.
Suối chảy róc rách.
Sức dài vai rộng.
Nước mắt chảy dàn dụa.
Khúc nhạc du dương.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
// Tham khảo //
Bài `1.`
`-` Chị ngã em nâng.
`-` Danh bất hư truyền.
`-` Con hơn cha là nhà có phúc.
`-` Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
`-` Em thuận anh hoà là nhà có phúc.
`-` Lá lành đùm lá rách.
`-` Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
`-` Một nắng hai sương.
`-` Giòn cười, tươi khóc.
`-` Chuột sa chĩnh gạo.
`-` Tay bắt mặt mừng.
`-` Uống nước nhớ nguồn.
`-` Chậm như rùa.
`-` Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
`-` Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
`-` Trẻ em như búp trên cành.
`-` Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy.
`-` Giọt sương trong như một viên ngọc.
`-` Ăn cây nào rào cây ấy.
`-` Cả gió tắt đuốc.
`-` Ơn trời mưa nắng phải thì,
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu.
`-` Nhà gác đơn sơ một góc vườn,
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn.
`-` Tuỳ cơ ứng biến.
`-` Cơm không rau nhưng đau không thuốc.
`-` Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà,
Kính già, già để tuổi cho.
`-` Nước tới chân mới nhảy.
`-` Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
`-` Quạ tắm thì ráo. Sáo tắm thì mưa.
`-` Lọt sàng xuống nia.
`-` Đầu xuôi đuôi lọt.
`-` Vụng chèo khéo chống.
`-` Tiếng dừa làm dịu nắng mưa.
`-` Thẳng như ruột ngựa.
`-` Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo.
`-` Cơm tẻ là mẹ ruột.
`-` Bầu ơi thương lấy bí cùng,
Tuy rằng khác giống nhưng chung một dàn.
`-` Nước xôi lửa bỏng.
`-` Ướt như chuột lột.
`-` Chó treo, mèo đậy.
`-` Cha truyền con nối.
Bài `2.`
`-` Ăn không nên đọi, nói không nên lời.
`-` Ăn ngay nói thẳng.
`-` Ba chân bốn cẳng.
`-` Ở hiền gặp lành.
`-` Trẻ người non dạ.
`-` Trời quang mây quạnh.
`-` Vững như kiềng ba chân.
`-` Bèo dạt mây trôi.
`-` Đứng núi này trông núi nọ.
`-` Ăn sung mặt sướng.
`-` Nhìn xa trông rộng.
`-` Nói như nước đổ đầu vịt.
`-` Trăm công nghìn việc.
`-` Trẻ cậy cha, già cậy con.
`-` Kề vai sát cánh.
`-` Mò kim đáy biển.
`-` Một nắng hai sương.
`-` Quê cha đất tổ.
`-` Thẳng như ruột ngựa.
`-` Bách chiến bách thắng.
`-` Đất lành chim đậu.
`-` Đầu xuôi đuôi lọt.
`-` Mẹ tròn con vuông.
`-` Chân cứng đá mềm.
`-` Trăm hay không bằng một thấy.
`-` Nước chảy đá mòn.
`-` Ngựa quen đường cũ.
`-` Còn người còn của.
`-` Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
`-` Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.
`-` Thắng làm vua thua làm giặc.
`-` Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
`-` Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau.
`-` Bằng vai phải lứa.
`-` Bảy nổi ba chìm.
`-` Đồng tâm hiệp lực.
`-` Lá lành đùm lá rách.
`-` Con trâu là đầu cơ nghiệp.
`-` Đất khách quê người.
`-` Đồng cam cộng khổ.
`-` Ăn vóc học hay.
`-` Cơm không rau nhu đau không thuốc.
`-` Không có lửa làm sao có khói.
`-` Tháp mười đẹp nhất bông sen.
`-` Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
`-` Đi guốc trong bụng.
`-` Đổi trắng thay đen.
Câu `3.`
`-` Thức khuya dậy sớm.
`-` Nụ cười rạng rỡ.
`-` Ăn mặc giản dị.
`-` Tre già măng mọc.
`-` Suối chảy róc rách.
`-` Sức dài vai rộng.
`-` Nước mắt chảy giàn dụa.
`-` Khúc nhạc du dương.
`+` Giải thích các bước giải:
Các câu ca dao, hay các câu thơ quen thuộc thì chỉ có cách học và nhớ mới làm bài tập này được nhé!
Làm đoạn bài tập này tớ nghĩ ra một số mẹo, không áp dụng cho tất cả. Đó là lúc tìm từ cần tìm theo đề bài, có thể từ cần tìm đó là từ (đối / trong trường từ vựng) của 1 trong số các từ còn lại trong câu hoặc khi đọc lên có vần nhịp, hợp nghĩa khi ghép lại thành 1 câu.
Vd. Có 1 số câu này tớ chưa gặp, nhưng tự suy ra: 2 câu này kiểu trong 1 trường từ vựng
Giòn cười, tươi khóc.
Chó treo, mèo đậy.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin