

Có 5 cách xác định cách giải thích nghĩa của từ :
1) Phân tích nội dung của từ
2) Dùng từ trái nghĩa hoặc đồng nghĩa với từ cần giải thích
3) Giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ
4) Giải thích dựa trên nghĩa gốc
5) Nghĩa chuyển hình thành trên cơ sở nghĩa gốc
XÁC ĐỊNH CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA CÁC TỪ SAU:
1. Đoan trang: đứng đăn, nghiêm trang.
2. Sắc sảo: là một tính từ (từ mượn tiếng Hán), trong đó: sắc có nghĩa là bén, nhanh, giỏi, linh hoạt và sảo là từ bổ sung ý nghĩa, làm rõ nghĩa hơn cho từ sắc. Vì vậy, sắc sảo mang ý nghĩa để khen một người rất giỏi, nhạy bén, thông minh, linh hoạt.
3. Sắc sảo: nhạy bén, tháo vát, nhanh nhay, ứng phó nhanh, tỉnh tường và thông minh.
4. Thông minh: là thuật ngữ chỉ người nhanh trí, khôn khéo, tài tình, có trí thuê vượt trội so với người khác.
5. Êm đềm: yên tĩnh, không có sự xao đông, tạo cảm giác yên ổn.
6. Chân trời: là đường giới hạn của tâm mặt ở nơi xa, trông tưởng như bầu trời tiếp xúc với mặt đất hay mặt biển.
7. Đau đớn: là một cảm giác khó chịu, xuất hiện cùng lúc với sự tổn thương của các mô tê bảo.
8. Bạc mệnh: là số mệnh bạc bẽo, mỏng manh (thường nói về người phụ nữ).
9. Tài danh: Tài là người có tài năng; danh là danh vọng, tiếng tăm.
10. Nước non: sông nước và núi non, thường dùng để chỉ đất nước, tổ quốc.
Bảng tin