

lm giùm mình bài này với
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Bị động - HTĐ:
(+) S + am/is/are + V3/ed
(-) S+ am/is/are + not + V3/ed
(?) Am/Is/Are + S +V3/ed?
-----------------------------------
Bị động - QKD: S + was/were + V3/ed
-----------------------------------
Bị động mệnh lệnh: S + should be + V3/ed
hoặc Let + sth + be + V3/ed
-----------------------------------
EX1:
1. A letter is written to his friend.
2. The cat is chased by the dog.
3. The trash should be taken out.
4. Is French spoken?
5. We are told a funny story.
6. The dog is fed every day.
7. He is made to wash the dishes by his mother.
8. He was heard singing at the concert.
EX2:
1. The door is opened.
2. The table is set.
3. A lot of money is paid.
4. A picture is drawn.
5. Blue shoes are worn.
6. You aren't helped.
7. The book isn't opened.
8. The letter isn't written.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Change into passive voice
1. A letter is written to his friend by him.
---> Giải thích: Câu chủ động ở thì hiện tại đơn, nên câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn. Công thức: S + am/is/are + V3/ed.
2. The cat is chased by the dog.
---> Giải thích: Câu chủ động ở thì hiện tại đơn, nên câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn. Công thức: S + am/is/are + V3/ed.
3. Let the trash be taken out.
---> Giải thích: Câu mệnh lệnh ở thể chủ động, khi chuyển sang bị động sẽ có dạng: Let + O + be + V3/ed.
4. Is French spoken by her?
---> Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại đơn, khi chuyển sang bị động cũng ở thì hiện tại đơn. Công thức: Am/Is/Are + S + V3/ed?
5. A funny story is told to us by him.
---> Giải thích: Tương tự câu 1. Có thể dùng "us" làm tân ngữ gián tiếp hoặc "a funny story" làm tân ngữ trực tiếp.
6. The dog is fed every day by them.
---> Giải thích: Câu chủ động ở thì hiện tại đơn, nên câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn. Công thức: S + am/is/are + V3/ed.
7. He is made to wash the dishes by his mother.
---> Giải thích: Cấu trúc "make somebody do something" khi chuyển sang bị động sẽ thành "be made to do something".
8. He was heard to sing at the concert by me.
---> Giải thích: Cấu trúc "hear somebody do something" khi chuyển sang bị động sẽ thành "be heard to do something". Thì quá khứ đơn chuyển sang bị động cũng ở thì quá khứ đơn.
Rewrite the sentences in the Present simple — passive voice
1. The door is opened by him.
---> Giải thích: Câu chủ động ở thì hiện tại đơn, nên câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn. Công thức: S + am/is/are + V3/ed.
2. The table is set by us.
---> Giải thích: Câu chủ động ở thì hiện tại đơn, nên câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn. Công thức: S + am/is/are + V3/ed.
3. A lot of money is paid by her.
---> Giải thích: Câu chủ động ở thì hiện tại đơn, nên câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn. Công thức: S + am/is/are + V3/ed.
4. A picture is drawn by me.
---> Giải thích: Câu chủ động ở thì hiện tại đơn, nên câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn. Công thức: S + am/is/are + V3/ed.
5. Blue shoes are worn by them.
---> Giải thích: Câu chủ động ở thì hiện tại đơn, nên câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn. Công thức: S + am/is/are + V3/ed.
6. You are not helped by them.
---> Giải thích: Thì hiện tại đơn ở thể phủ định, khi chuyển sang bị động cũng ở thể phủ định.
7. The book isn't opened by him.
---> Giải thích: Thì hiện tại đơn ở thể phủ định, khi chuyển sang bị động cũng ở thể phủ định.
8. The letter is not written by you.
---> Giải thích: Thì hiện tại đơn ở thể phủ định, khi chuyển sang bị động cũng ở thể phủ định.
Mik kèm giải thích nếu bn cần nha, thấy hay cho mik xin 5s và 1 tim lun, c.ơn cọu nhìu. Chúc cọu học tht tốt và lun đạt điểm cao:33
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin