

Question 2: The residents of the village are living a happy life_______they lack modem facilities.
A. despiteB. althoughC. thereforeD. because of
Question 3: Backpacking is best suited for those who are in good physical condition
A. without being required to walk several miles
B. so that it would require walking several miles
C. so as not to require walking several miles
D. as it may require walking several miles.
Question 4: My uncle tries to spend time playing with his children_______he is very busy.
A. because ofB. althoughC. despiteD. moreover
Question 5: Children are encouraged to read books_______they are a wonderful source of knowledge.
A. because ofB. in spite ofC. becauseD. although
Question 6: Solar energy is not widely used_______it is friendly to the environment.
A. sinceB. althoughC. in spite ofD. because of
Question 7: Family members reach out to one another and share_______happy and sad time together.
A. betweenB. bothC. eitherD. whether
Question 8: Take time to do what needs to be done_______that the family will have time to do fun things together, too.
A. soB. suchC. nowD. given
Question 9: Parents should start teaching them how to manage more complicated duties_______children graduate from toddlerhood and move toward preschool.
A. yetB. whenC. andD. so
Question 10: _______ you've made your own lifestyle more environmentally conscious, you can also engage in_______activism to help educate others on doing the same.
A. AlthoughB. OnceC. BecauseD. Before
Question 11: To my mind h
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
2. B
although ( họ vẫn sống hạnh phục dù thiếu các phương hiện đại)
3. D
as + Clause: bởi vì
Dịch: Đi phượt phù hợp nhất cho những người có điều kiện thể chất tốt vì nó có thể cần đi bộ vài dặm.
4. C
although ( vẫn dành thời gian chơi với những đứa trẻ của anh ấy dù cho anh ấy rất bận )
5. C
because + clause: bởi vì
6. B
although
Dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi mặc dù nó thân thiện với môi trường.
7. B
both... and : cả cái này lẫn cái kia ( cả những điều vui lẫn buồn )
8. A
so that: ( vậy nên gia đình sẽ có thời gian để làm nhiều điều vui vẻ cùng nhau)
9. B
When
Dịch: Cha mẹ nên bắt đầu dạy con trẻ làm thế nào để xoay xở những nhiệm vụ phức tạp hơn khi mà chúng hết tuổi ấu thơ và chuyển sang độ tuổi chuẩn bị đi học
10. B
Once: chỉ về sự ràng buộc thời gian có thể dịch như là: Khi mà, Chỉ khi...
Dịch: khi đã thực hiện lối sống của riêng mình, có ý thức về môi trường hơn, bạn có thể tham gia tuyên truyền để giúp những người khác làm điều tương tự
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
`color{pink}{Mng}``color{pink}{oc}``color{pink}{c}`
`2. B`
- S + V + O, although + S + V + O : ... cho dù ...
`->` 2 mệnh đề đối lập nhau.
`3. D`
- as ( `=` since/because ) + clause : bởi vì
`4. C`
- S + V + O, although + S + V + O : ... cho dù ...
- Sau " although + clause ".
`->` Các từ khác không dùng với " clause " hoặc không hợp nghĩa.
`5. C`
- S + V + O, because + S + V + O : ... bởi vì ...
`6. B`
- be not widely used : không được sử dụng rộng rãi.
- it is friendly to the environment : nó thân thiện với môi trường.
`->` Hai câu có ý đối lập nhau.
- S + V + O, although + S + V + O : ... cho dù ...
`7. B`
- both sth and sth : cả cái này lẫn cái kia.
`8. A`
- S + V + O + so that + S + V + O : ... vì vậy ...
`9. B`
- S + should + V-inf + when + S + V + O : ai nên làm gì khi ai đó làm gì.
`10. B`
- Once : Chỉ khi
`->` Chỉ sự ép buộc, ràng buộc.
`color{Azure}{Mayy}`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin