

Hình 39.2 giới thiệu quá trình phiên mã trong nhân tế bào của một loài sinh vật nhân thực ( hoặc vùng nhân ở sinh vật nhân sơ). Giả sử đoạn gene tham gia quá trình phiên mã có chứa 2400 nucleotide. Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi sau đây:
a) Dựa vào hình ảnh quá trình phiên mã, nêu khái niệm phiên mã?
b) Tính chiều dài của đoạn gene trên?
c) Tính số nucleotide có trong phân tử RNA được tổng hợp từ gen trên?
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
a) Dựa vào hình ảnh quá trình phiên mã, nêu khái niệm phiên mã?
* Phiên mã là quá trình tổng hợp một phân tử RNA từ một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN. Trong quá trình này, thông tin di truyền được mã hóa trong ADN được chuyển đổi thành một phân tử RNA mới.
* Hình ảnh đã cho ta thấy rõ quá trình này: một đoạn ADN được tách thành hai mạch đơn, một trong hai mạch này sẽ làm khuôn để tổng hợp nên mạch RNA mới. Các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào sẽ liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A-U, T-A, G-X, X-G) để tạo thành chuỗi RNA mới.
b) Tính chiều dài của đoạn gene trên?
Để tính chiều dài của đoạn gene, ta cần biết mối quan hệ giữa số nuclêôtit và chiều dài của ADN. Trung bình, mỗi nuclêôtit có chiều dài 3,4 Å.
* Cách tính:
* Chiều dài của đoạn gene = Số nuclêôtit x 3,4 Å
* Áp dụng vào bài toán: Chiều dài = 2400 nuclêôtit x 3,4 Å = 8160 Å
c) Tính số nuclêôtit có trong phân tử RNA được tổng hợp từ gen trên?
* Nguyên tắc: Trong quá trình phiên mã, số nuclêôtit của đoạn mạch mã gốc trên ADN sẽ bằng số nuclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp.
* Kết luận: Vậy, phân tử RNA được tổng hợp từ gen trên cũng có 2400 nuclêôtit.
Tổng kết:
* Phiên mã là quá trình chuyển thông tin di truyền từ ADN sang RNA.
* Chiều dài của đoạn gene là 8160 Å.
* Số nuclêôtit của phân tử RNA là 2400.
Lưu ý:
* Å là đơn vị angstrom, thường dùng để đo kích thước nguyên tử và phân tử.
* mARN là loại RNA mang thông tin di truyền để tổng hợp protein.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin