

? Hãy điền từ, cụm có thiếu vào chỗ (....) để hoàn thiện các phát biểu sau: 1. (....) là thành phần phụ của câu xđịnh (....) của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ có thể đứng (....). Trạng ngữ có thể là một từ, (....) hoặc một kết cấu chủ- vị, 2. Mở rộng thành phần chính của câu bằng (....) giúp câu cung cấp được (....). các thành phần chính có thể được mở rộng bằng các (....). 3. Từ láy gồm 2 loại là (....). Từ láy có khả năng mô phỏng (....) và gọi tả (....) có giá trị biểu cảm cao. 4. Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách nói làm (....) mức độ quy mô tính chất của đối tượng hoặc tránh (....) điều muốn nói để khỏi gây cảm giác (....). Người ta có thể nói giảm nói tránh bằng cách (....). 5. (....) là những từ chỉ số lượng hoặc (....) của sự vật. 6. Phó từ là những từ chuyên (....) để bổ sung ý nghĩa cho (....)
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:
1. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định hoàn cảnh của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ có thể đứng trước hoặc sau vị ngữ. Trạng ngữ có thể là một từ, một cụm từ hoặc một kết cấu chủ-vị.
2. Mở rộng thành phần chính của câu bằng thành phần phụ giúp câu cung cấp được thông tin chi tiết. Các thành phần chính có thể được mở rộng bằng các thành phần phụ như trạng ngữ, bổ ngữ.
3. Từ láy gồm 2 loại là từ láy âm và từ láy hình thức. Từ láy có khả năng mô phỏng âm thanh và gọi tả hình ảnh có giá trị biểu cảm cao.
4. Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách nói làm giảm nhẹ mức độ quy mô tính chất của đối tượng hoặc tránh nói thẳng điều muốn nói để khỏi gây cảm giác gượng ép, khó chịu. Người ta có thể nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ ngữ mềm mỏng, tránh từ quá trực diện.
5. Số từ là những từ chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật.
6. Phó từ là những từ chuyên dùng để bổ sung để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc trạng từ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, cách thức, giả thuyết của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, giữa câu, cuối câu. Trạng ngữ có thể là một từ, một cụm từ hoặc một kết cấu chủ- vị,
2. Mở rộng thành phần chính của câu bằng thành phần phụ giúp câu cung cấp được rõ nghĩa và mở rộng hơn. các thành phần chính có thể được mở rộng bằng các cụm từ.
3. Từ láy gồm 2 loại là từ láy âm và từ láy hình thức. Từ láy có khả năng mô phỏng âm thanh và gọi tả hình ảnh có giá trị biểu cảm cao.
4. Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách nói làm giảm mức độ quy mô tính chất của đối tượng hoặc tránh nói thẳng điều muốn nói để khỏi gây cảm giác mất mác, đau thương. Người ta có thể nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ đồng nghĩa, dùng cách nói vòng, dùng cách nói phủ định.
5. Số từ là những từ chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật.
6. Phó từ là những từ chuyên dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, động từ, tính từ trong câu.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin