10
11
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al, cần dùng vừa đủ 160 gam dung dịch H2SO4 .
a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện chuẩn
c) Tính nồng độ phần trăm của muối thu đc
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
theo đề bài ta có :
Cho dữ liệu ban đầu
- Khối lượng của \( \text{Al} \): \( m(\text{Al}) = 5.4 \, \text{g} \)
- Khối lượng của dung dịch \( \text{H}_2\text{SO}_4 \): \( m(\text{dd H}_2\text{SO}_4) = 160 \, \text{g} \)
- Phản ứng hóa học:
\[
2\text{Al} + 3\text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 + 3\text{H}_2
\]
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch \( \text{H}_2\text{SO}_4 \)
Bước 1: Tính số mol \( \text{Al} \)
- Khối lượng mol của \( \text{Al} \): \( M(\text{Al}) = 27 \, \text{g/mol} \)
- Số mol của \( \text{Al} \):
\[
n(\text{Al}) = \frac{5.4}{27} = 0.2 \, \text{mol}
\]
Bước 2: Tính số mol \( \text{H}_2\text{SO}_4 \) phản ứng
- Theo phương trình hóa học, \( 2 \, \text{mol} \, \text{Al} \) phản ứng với \( 3 \, \text{mol} \, \text{H}_2\text{SO}_4 \).
- Suy ra, số mol \( \text{H}_2\text{SO}_4 \) cần dùng là:
\[
n(\text{H}_2\text{SO}_4) = 0.2 \times \frac{3}{2} = 0.3 \, \text{mol}
\]
Bước 3: Tính khối lượng \( \text{H}_2\text{SO}_4 \)
- Khối lượng mol của \( \text{H}_2\text{SO}_4 \): \( M(\text{H}_2\text{SO}_4) = 98 \, \text{g/mol} \)
- Khối lượng của \( \text{H}_2\text{SO}_4 \) đã dùng:
\[
m(\text{H}_2\text{SO}_4) = n(\text{H}_2\text{SO}_4) \times M(\text{H}_2\text{SO}_4) = 0.3 \times 98 = 29.4 \, \text{g}
\]
Bước 4: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch \( \text{H}_2\text{SO}_4 \)
- Nồng độ phần trăm:
\[
C\% = \frac{m(\text{H}_2\text{SO}_4)}{m(\text{dd H}_2\text{SO}_4)} \times 100\% = \frac{29.4}{160} \times 100\% = 18.375\%
\]
b) Tính thể tích khí \( \text{H}_2 \) thoát ra ở điều kiện chuẩn
Bước 1: Tính số mol khí \( \text{H}_2 \)
- Theo phương trình hóa học, \( 2 \, \text{mol} \, \text{Al} \) sinh ra \( 3 \, \text{mol} \, \text{H}_2 \).
- Số mol \( \text{H}_2 \) sinh ra là:
\[
n(\text{H}_2) = 0.2 \times \frac{3}{2} = 0.3 \, \text{mol}
\]
Bước 2: Tính thể tích khí \( \text{H}_2 \) ở điều kiện chuẩn
- Ở điều kiện chuẩn, \( 1 \, \text{mol} \, \text{H}_2 \) chiếm thể tích \( 22.4 \, \text{lít} \).
- Thể tích của \( \text{H}_2 \):
\[
V(\text{H}_2) = n(\text{H}_2) \times 22.4 = 0.3 \times 22.4 = 6.72 \, \text{lít}
\]
c) Tính nồng độ phần trăm của muối thu được
Bước 1: Tính khối lượng muối \( \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 \)
- Theo phương trình, \( 2 \, \text{mol} \, \text{Al} \) tạo ra \( 1 \, \text{mol} \, \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 \).
- Số mol \( \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 \) tạo thành:
\[
n(\text{Al}_2(\text{SO}_4)_3) = 0.2 \times \frac{1}{2} = 0.1 \, \text{mol}
\]
- Khối lượng của \( \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 \):
\[
m(\text{Al}_2(\text{SO}_4)_3) = 0.1 \times 342 = 34.2 \, \text{g}
\]
Bước 2: Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
\[
m(\text{dd sau phản ứng}) = m(\text{dd H}_2\text{SO}_4) + m(\text{Al}) - m(\text{H}_2) = 160 + 5.4 - 0.3 \times 2 = 165.1 \, \text{g}
\]
Bước 3: Tính nồng độ phần trăm của muối \( \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 \)
- Nồng độ phần trăm của \( \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 \):
\[
C\% = \frac{34.2}{165.1} \times 100\% \approx 20.71\%
\]
Kết quả
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch \( \text{H}_2\text{SO}_4 \): \( 18.375\% \)
b) Thể tích khí \( \text{H}_2 \) thoát ra: \( 6.72 \, \text{lít} \)
c) Nồng độ phần trăm của muối \( \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 \): \( 20.71\% \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin