Part 3: Match the words in column A with their strongest collocates in column B and then use the full plrases to fill the gáp in the sentences below.
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{A}&\text{B}\\\hline \text{1. break}&\text{in the towel}\\\hline \text{2. raise}&\text{the beans}\\\hline\text{3. blow}&\text{a question}\\\hline\text{4. beat}&\text{a hand}\\\hline\text{5. throw}&\text{a deal}\\\hline\text{6. hit}&\text{to conclusions}\\\hline\text{7. lend}&\text{up the pace}\\\hline\text{8. spill}&\text{the ice}\\\hline\text{9. jump}&\text{someone's mind}\\\hline\text{10. pop}&\text{off steam}\end{array}
31. After the long argument, Tom finally ____ and admitted that he was wrong
32. We need to _______ to meet the deadline; we're running out of time
33. Lisa couldn't help but ____ when her friend started telling her about the surprise
34. John wanted to ____, but he didn't know how to phrase it properly
35. Don't ____ without all the facts. It's important to consider every detail
36. After a stressful week at work, I went to the gym to ____
37. During the negotiation, it was important for both sides to ___ that would benefit everyone
38. Could you ____ with this box? It's too heavy for me to lift alone
39. Sarah didn't want to ____, but she accidentally mentioned the surprise party
40. The meeting was awkward, so Mark decided to ____ by telling a joke
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Part 3.
1. break the ice ( phá vỡ bầu không khí căng thẳng )
2. raise a deal ( đưa ra một thoả thuận )
3. blow off steam ( xả hơi - thoát khỏi cảm xúc tiêu cực, mệt mỏi )
4. beat someone's mind ( đánh bại tâm trí ai đó )
5. throw in the towel ( bỏ cuộc )
6. hit up the pace ( tăng tốc độ )
7. lend a hand ( giúp một tay )
8.spill the beans ( tiết lộ thông tin bí mật dù vô tình hay cố ý, thường là làm hỏng sự bất ngờ hoặc một kế hoach khác trong dự định )
9. jump to conclusions ( làm một điều gì đó quá sớm )
10. pop a question ( cầu hôn )
-
31. threw in the towel
Dịch. Sau cuộc tranh cãi kéo dài, Tom cuối cùng cũng đã bỏ cuộc và thừa nhận rằng anh ấy sai.
32. hit up the pace
Dịch. Chúng ta cần tăng tốc để đáp ứng thời hạn, chúng ta sắp hết thời gian rồi.
33.
34. pop a question
Dịch. John đã muốn cầu hôn nhưng anh ấy không biết diễn đạt lời nói sao cho đúng.
35. jump to conclusions
Dịch. Đừng vội kết luận mà không có sự thật. Nó quan trọng để xem xét mọi chi tiết.
36. blow off steam
Dịch. Sau một tuần căng thẳng trong công việc, tôi đã đến phòng gym để xả hơi.
37. raise a deal
Dịch. Trong suốt quá trình đàm phán, điều quan trọng nhất giữa hai bên là đưa ra thoả thuận thứ mà có lợi cho cả đôi bên.
38. lend a hand
Dịch. Bạn có thể giúp tôi một tay với cái thùng này được không? Nó quá nặng để tôi có thể di chuyển nó một mình.
39. spill the beans
Dịch. Sarah đã không muốn tiết lộ bí mật, nhưng cô ấy đã vô tình đề cập đến bữa tiệc bất ngờ.
40. break the ice
Dịch. Cuộc họp đã rất ngượng ngịu, vì vậy Mark quyết định phá vỡ bầu không khí căng thẳng bằng cách kể chuyện cười.
( Sorry bạn nếu mình dịch còn chưa chuẩn hoặc làm sai/ thiếu nha <3 Mình chỉ giúp bạn được từng này theo khả năng của mình thôi ạ)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin