

Bài tập 7
a. Giải thích nghĩa của các từ láy sau: hống hách, lêu nghêu, vêu vao.
b. Đặt câu với mỗi từ láy đó
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
a.
Hống hách : kiêu căng, coi thường người khác
Lêu nghêu: dùng để miêu tả dáng cao, gầy
vêu vao : gầy gò, hốc hác thiếu sức sống
b.
- Dế Mèn luôn hống hách với bà con trong làng.
- Dáng người Dế Choắt dài lêu nghêu như gã nghiện thuốc phiện
- Sau cơn bệnh nặng, anh ta trở nên vêu vao.
`#BelieveInyourself`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
$#Athh$
`a.`
`-` Hống hách: thể hiện sự hách dịch, ngang tàn, bạo ngược, ra oai quyền thế của bản thân để khiến người khác phải nể sợ
`-` Lêu nghêu: tính từ miêu tả chiều cao quá cỡ, trông mất sự cân đối của cơ thể
`-` Vêu vao: tính từ miêu tả sự gầy gò, trông vô cùng phờ phạc, đờ đẫn và thiếu sức sống
`b.`
`-` Vì Nam được cô giáo thiên vị nên được đà lên mặt hống hách với mọi người.
`-` Giữa quang cảnh khu rừng u ám, hiu quạnh, bỗng hiện lên một túp lều cao lêu nghêu lấp ló sau làn cây xanh um.
`-` Vì mắc phải căn bệnh quái ác nên bà ấy trở nên vêu vao, gầy đi rất nhiều, chỉ còn lại da bọc xương.
`***` Định nghĩa: Từ láy là từ gồm hai hay nhiều tiếng tạo thành. Trong từ láy, một tiếng có nghĩa rõ ràng gọi là tiếng gốc, những tiếng còn lại được láy lại từ tiếng gốc bị mờ nghĩa.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
5066
15746
7507
xem lại phần đặt câu ạ
5066
15746
7507
câu đầu tiên đặt ch có từ "hống hách" ấy cậu
1074
80
1213
c.ơn ạ
5066
15746
7507
dạ