

3. “Friends of the Earth” / be / organization / protect / planet.
A. “Friends of the Earth” is an organization to protect our planet
B. “Friends of the Earth” was an organization to protect our planet
C. “Friends of the Earth” is an organization of protect our planet
D. “Friends of the Earth” was an organization to protect our planet
4. It / brave / him / jump / river / save / child.
A. It is brave of him to jump into the river to save the child
B. It was brave of him to jump into the river to save the child
C. It is brave of him to jump into the river to save a child
D. It was brave of him to jump into the river to save a child
CHỌN ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH VÌ SAO CHỌN ĐÁP ÁN ĐÓ MÀ KO CHỌN CÁC ĐÁP ÁN CÒN LẠI
LÀM ĐẦY ĐỦ= TIM+5*+CTLHN
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`3.A`
`-` Dùng thì HTĐ vì đây đang nói đến một tổ chức được thành lập và chưa tan rã.
`-` Thì HTĐ với tobe `(+)`: S + is/am/are + N/adj. S là số ít nên dùng tobe 'is'
`-` to + V-inf: để làm gì `->` Chỉ mục đích (của tổ chức)
`4.B`
`-` Qua lời nói, ta thấy hành động này đã xảy ra `->` Dùng thì QKĐ
`-` Thì QKĐ với tobe `(+)`: S + was/were + N/adj
`-` CT: It + tobe + adj + of + sb + to V: Ai đó thật thế nào khi làm gì
`-` 'child' trong câu đã được xác định, người nói và người nghe đều biết nên ta dùng mạo từ xác định 'the' thành 'the child'
`-` jump into: nhảy vào
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?


3. A
- Hành động xảy ra ở hiện tại -> HTD
- Loại B và D
- be organization to do sth: là một tổ chức để làm gì
- protect sth: bảo vệ cái gì
4. B
- Hành động đã xảy ra trong quá khứ -> QKD
- It + is/was + brave + (of sb) + to do sth: Ai đó thật dũng cảm khi làm gì
- save sb: cứu ai
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin