0
0
giúp em bài này với ạ
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
1.Is this car yours? – No, it’s his.
⇒Từ "car" (xe) là danh từ, vì vậy câu hỏi yêu cầu xác định người sở hữu nó. Ta dùng đại từ sở hữu “yours” (của bạn) để chỉ quyền sở hữu.
⇒vTrong câu trả lời, từ “it’s” là viết tắt của “it is”, sau đó cần một đại từ sở hữu để tránh lặp lại danh từ “car”, nên dùng his (của anh ấy).
2.That is her phone. That one is mine.
⇒Trong câu đầu, từ "phone" là danh từ và cần một tính từ sở hữu để chỉ người sở hữu, ta dùng her (của cô ấy).
⇒Câu sau, “that one” (cái đó) đã được xác định là danh từ, vì vậy ta sử dụng đại từ sở hữu “mine” (của tôi) để chỉ quyền sở hữu.
3.They are their sheep. The sheep has eaten its food.
⇒"Sheep" là danh từ số nhiều nên cần dùng tính từ sở hữu their (của họ).
⇒Câu tiếp theo dùng đại từ chỉ con cừu, và "food" là danh từ nên cần một tính từ sở hữu its (của nó, ám chỉ động vật).
4.Their school is big. Ours is very small.
⇒"School" là danh từ, nên cần tính từ sở hữu their (của họ).
⇒Trong câu sau, từ "ours" là đại từ sở hữu thay thế cho "our school" (trường của chúng tôi) để tránh lặp từ.
5.Don’t stand on my foot!
⇒"Foot" (chân) là danh từ và cần một tính từ sở hữu my (của tôi) để chỉ ra chân của ai.
6.My brother and I made that chair. It’s ours.
⇒"Chair" là danh từ, trong câu này ta cần dùng đại từ sở hữu “ours” (của chúng tôi) thay thế cho "our chair" để tránh lặp từ.
7.The blue car isn’t my sister’s car. The green one is ours.
⇒"Car" là danh từ và cụm “the green one” (chiếc màu xanh lá) đã ám chỉ, nên ta dùng đại từ sở hữu ours (của chúng tôi) thay vì "our car" để tránh lặp từ.
8.The cat was hungry and tired, so it ate all its food and fell asleep.
⇒"Food" là danh từ, vì vậy ta dùng tính từ sở hữu its (của nó) để chỉ ra thức ăn của con mèo.
9.Her dress is red. Mine is blue.
⇒"Dress" là danh từ nên cần tính từ sở hữu her (của cô ấy).
⇒Trong câu sau, đại từ sở hữu mine (của tôi) được dùng thay thế cho "my dress" để tránh lặp từ.
10.My telephone is out of order, but yours is still working.
⇒"Telephone" là danh từ, câu đầu cần tính từ sở hữu my (của tôi).
⇒Trong câu sau, đại từ sở hữu yours (của bạn) được dùng thay thế cho "your telephone" để tránh lặp từ.
*Cho mik câu trl hay nhất nhé*
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
`-` TTSH và ĐTSH là cụm từ dùng để chỉ về sự sở hữu
`-` TTSH `+` đuôi " s " `=` ĐTSH
`=========`
`-` I `->` My `->` Mine
`-` He `->` His `->` His
`-` She `->` Her `->` Hers
`-` You `->` Your `->` Yours
`-` We `->` Our `->` Ours
`-` They `->` Their `->` Theirs
`-` It `->` Its `->` Its
`=========`
`1`.yours
`2`.her / mine
`3`.their / its
`4`.Their / Ours
`5`.my
`6`.ours
`7`.my
`8`.its
`9`.Her / Mine
`10`.yours
`11`.our
`12`.its
`13`.their
`14`.mine
`15`.ours
`\text{# TF}`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin