đề: phrasal verbs
1. Sue was offered a job as a translator but she didn't wwant to get it. (turn)
2.Mary knew that david would be worried if she didn't come.(turn)
3.Zedco wants to open a new sales office in vietnam. (set)
4.he has been feeling much better since he stops smoking (give)
5. An investigate was conducted by the local people (carried)
6.The thief came into his house yesterday (broke)
7.can you image who i met while i was in paris (came)
NHANH GIÚP VSSS
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1628
1149
`1)` Sue was offered a job as a translator but she didn't want to get turn it down
`-` Turn down: từ chối
`@` Dịch: Sue được mời làm phiên dịch nhưng cô ấy đã từ chối
`2)` Mary knew that david would be worried if she didn't turn up
`-` turn up: đến
`@` Dịch: Mary biết rằng David sẽ lo lắng nếu cô không đến
`3)` Zedco wants to set up a new sales office in vietnam
`-` Set up: thành lập
`@` Dịch: Zedco muốn thành lập văn phòng kinh doanh mới tại Đức
`4)` he has been feeling much better since he gave up smoking
`-` give up: từ bỏ
`-` QKĐ: `( + )` S + Ved/ Cột `2` + O
`@` Dịch: Anh ấy cảm thấy tốt hơn nhiều kể từ khi anh ấy bỏ thuốc lá
`5)` An investigate was carried out by the local peopl
`-` carry out: tiến hành
`@` Dịch: Một cuộc điều tra đã được cảnh sát địa phương tiến hành
`6)` The thief broke into his house yesterday
`-` broke into: đột nhập vào
`@` Dịch: Hôm qua tên trộm đã đột nhập vào nhà anh
`7)` can you image who i came cross while i was in pari
`-` came cross: tình cờ gặp
`@` Dịch: Bạn có thể tưởng tượng tôi đã tình cờ gặp ai khi ở Paris không`?`
`color{pink}{#NA}`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1. Sue was offered a job as a translator but she turned it down
GT: turn it down = từ chối (Dịch: Sue được yêu cầu công việc phiên dịch viên nhưng cô ấy không muốn nó = từ chối nó)
2. Mary knew that David would be worried if she didn't turn up
GT: turn up = xuất hiện (Dịch: Mary biết rằng David sẽ lo lắng nếu cô ấy không xuất hiện = không đến)
3. Zedco wants to set up a new sales office in Vietnam
GT: set up = thành lập (Dịch: Zedco muốn thành lập = mở một văn phòng bán hàng mới ở Việt Nam)
4. He has been feeling much better since he gave up smoking
GT: give up = từ bỏ (Dịch: Anh ta đã cảm thấy tốt hơn nhiều từ khi anh ta từ bỏ = dừng hút thuốc)
5. An investigation was carried out by the local people
GT: carry out = tiến hành (Dịch: một cuộc điều tra đã được tiến hành bởi người dân địa phương)
6. The thief broke into his house yesterday
GT: Broke into = đột nhập (Dịch: Tên trộm đã đột nhập vào nhà anh ấy hôm qua)
7. Can you imagine who I came across while I was in Paris?
GT: came across = tình cờ gặp (Bạn có thể tưởng tượng tôi đã tình cờ gặp ai khi tôi ở Paris không?)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
0
27
0
bn ơi, bn phải ghi cả câu luôn chứ bạn ghi vậy mình k biết thế vào đâu trong câu ấy ah,
1628
34107
1149
À dạ V c đợi mình xíu ạ
0
27
0
dạ vâng, cám ơn ah
1628
34107
1149
đc r ạ