

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`5)` `A.`
`->` S + asked + if/whether + S + was/were + V2 ...
`->` be interested in + N/V-ing: có hứng với việc gì
`->` I đi với were
`6)` `D.`
`->` S + asked + wh- + S + V2 ...
`7)` `A.`
`->` S + asked + wh- + S + V2 ...
`->` the matter là số ít `=>` was
`8)` `D.`
`->` S + asked + wh- + S + V2 ...
`-`
@magnetic
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Câu 5: A. if I were
- câu hỏi gián tiếp chuyển từ câu hỏi trực tiếp sang câu tường thuật.
- khi chuyển sang câu tường thuật, động từ "are" phải lùi thì thành "were" để phù hợp với thì quá khứ đơn của động từ "asked".
- "If" được dùng để giới thiệu một mệnh đề danh từ đóng vai trò là tân ngữ cho động từ "asked" => I were chứ k pk were I (đây là nguyên tắc khi chuyển luôn.)
Câu 6: D. he lived
- Tương tự câu 5, đây cũng là câu hỏi gián tiếp.
- Khi chuyển sang câu tường thuật, động từ "do" phải bỏ đi và động từ "live" lùi thì thành "lived" để phù hợp với thì quá khứ đơn của động từ "asked".
Câu 7: A. what the matter was
- Khi chuyển sang câu tường thuật, động từ "is" phải lùi thì thành "was" để phù hợp với thì quá khứ đơn của động từ "asked".
- dùng để hỏi về tình trạng hoặc vấn đề gì đó, nên giữ nguyên cấu trúc "what the matter was".
Câu 8: D. studied
(Khi chuyển sang câu tường thuật, động từ "do" phải bỏ đi và động từ "study" lùi thì thành "studied" để phù hợp với thì quá khứ đơn của động từ "asked".)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin