Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
-> C
- agree (v) : đồng ý
- confess (v) : thú nhận
- corroborate (v) : làm rõ
- testtify (v) : làm chứng
- Dựa vào nghĩa -> Loại A, B
- Đối với động từ "testify" -> Dùng cho nhân chứng khi cung cấp bằng chứng cho một sự việc (chưa được bị cáo khai)
- Đối với động từ "corrborate" -> Dùng khi nhân chứng nói rõ về lời khai của bị cáo (đã được bị cáo khai)
- Nhân chứng làm rõ lời khai của bị cáo
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
C.
- Agree (v): Đồng ý.
- Confess (v): Thú nhận, công khai.
- Loại A, B vì không hợp nghĩa.
- Corroborate (v): Làm chứng cho. (to speak seriously about something, esp. to tell what you know about a case in a court of law after you have officially promised to tell the truth.)
- Testify (v): Làm chứng cho. (to add proof to an account, statement, idea,... with new information.)
-> Người làm chứng đã làm rõ lời khai của người bị buộc tội.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin