No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.
A. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back.
B. She had hardly put the telephone down without her boss rang back.
C. Hardly she had hung up, she rang her boss immediately.
D. As soon as her boss rang back, she put down the telephone.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`Answer: A`
`-` Đảo ngữ: No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V2/ed
`=` Scarcely + had + S + V3/ed + when + S + V2/ed: Vừa mới ... thì ...
`-` Tạm dịch: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ gọi điện lại.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
`color{aqua}{\text{#Lunarzy}}`
Đáp án : `A` .
`-` Đảo ngữ ''scarcely'' .
`@` Scarcely + had + S + V3/Vpp + O + when/before + S + V(quá khứ) + O .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin