

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1,` Travelling
- V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ bổ nghĩa cho cả câu.
`2,` become
- might + V-inf : có thể làm việc gì đó
`3,` to send
- plan + to V : dự định làm việc gì đó
-> lên kế hoạch làm việc gì.
`4,` exploring
- Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng V-ing
- Nếu động từ và chủ ngữ mang nghĩa chủ động thì bỏ chủ ngữ , chuyển động từ về dạng v-ing.
`5,` to send
- plan + to V : dự định làm việc gì
`6,` sending
- insist on + V-ing : nhấn mạnh , nhất quyết làm gì đó
`7,` be
- may + V-inf : có thể làm gì đó
`8,` to find out
- to V : để làm gì -> dùng để chỉ mục đích
- It's the only way to do sth : Đó là cách duy nhất để làm gì
`9,` be
- could + V-inf : có thể làm gì đó
`10,` exploring
- in flavour of + V-ing : đồng ý , chấp thuận làm gì
`11,` being
- Sau giới từ đi với V-ing
`12,` beginning
- There's no point in + V-ing : Chẳng có ích gì khi làm việc gì
`13,` sending
- object to + V-ing : phản đối làm việc gì
`14,` to study
- need + to V-inf : cần làm gì đó
`15,` to do/doing
- start + to V/V-ing : bắt đầu làm việc gì
`16,` risking
- It's no good + V-ing : vô ích làm việc gì đó
`17,` spending
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin