

Bài 1. Hợp chất M có công thức dạng AB3. Tổng số hạt proton trong phân tử M là 40. Trong thành phần hạt nhân của A cũng như B đều có số hạt proton bằng neutron. A thuộc chu kì 3 trong bảng HTTH. Xác định công thức của hợp chất M.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Ta có $\rm \sum (proton)=40$
`<=>`$\rm Z_A+3Z_B=40(1)$
`->`$\rm Z_A=40-3Z_B$
`*` Ta có $\rm A $ ở chu kì `3`
`->`$\rm 11≤ Z_A ≤18$
`<=>`$\rm 11≤40-3Z_B≤18$
`<=>`$\rm 7,3≤Z_B≤9,6$
Suy ra $\rm Z_B={8;9}$
$\rm TH1$
$\rm Z_B=8$ `->`$\rm Z_A=16$
`->`$\rm B: O $
$\rm A:S$
$\rm TH2$
$\rm Z_B=9$`->`$\rm Z_A=13$
`->`$\rm B:F$
$\rm A:Al$
Mà ta có $\rm N=P$ trong cả `2` nguyên tố $\rm A,B$
`->` Trường hợp `1` là đúng
Vậy $\rm M:SO_3$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Do tổng số hạt proton trong phân tử `M` là `40` nên ta có:.
`p_A+3p_B=40`.
Mà trong hạt nhân của `A` cũng như `B` đều có số proton và neutron bằng nhau nên ta có:.
`p_A+n_A+3p_A+3p_B`.
`=2p_A+6p_B`.
Mà:`2p_A+6p_B=2*(p_A+3p_B)`.
`=2*40=80`.
`=>2p_A=80-6p_B`.
Do `A` thuộc chu kì `3` nên ta có:.
`23≤80-6p_B≤40`.
`=>`$\left \{ {{23≤80-6p_B} \atop {40≥80-6p_B}} \right.$
`=>`$\left \{ {{-57≤-6p_B} \atop {-40≥-6p_B}} \right.$
`=>`$\left \{ {{9,5≥p_B} \atop {6,666666667≤p_A}} \right.$
`=>6,666666667≤p_B<9,5`.
`=>p_B``in{7;8;9}`.
`TH_1:p_B=7`.
`p_A+3*7=40`.
`=>p_A=19`.
`->`Loại vì nếu `A` có số proton bằng `19` thì `A` thuộc chu kì `4`.
`TH_2:p_B=8`.
`p_A+3*8=40`.
`=>p_A=16`(Thoả mãn).
`TH_3:p_B=9`.
`p_A+3*9=40`.
`=>p_A=13`.
`=>A` là nguyên tố Aluminium.
Mà nguyên tố Aluminium có phân tử khối bằng `27`.
`=>M_Al=13+n=27=>n=14`.
`=>`Số neutron không bằng số proton
Mặt khác,yêu cầu đề là:Trong hạt nhân của `A` có số proton và neutron bằng nhau.
`->`Loại.
Vậy `p_A=16`.
`=>A` là nguyên tố `S`.
`=>p_B=(40-16)/3=8`.
`=>B` là nguyên tố `O`.
Vậy CTHH cần tìm là:`SO_3`.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin