

4. Viết kí hiệu nguyên tử cho các trường hợp sau:
a. Sắt có 26 hat electron và 30 hat notron.
b. Oxi có 8 proton và khối lượng nguyên tử là 17.
c. Clo có 18 hạt không mang điện, số khối là 35
d. Nhôm có 13 hạt proton và 14 hat nowtron.
e. Brom ở ô thứ 35 trong bảng tuần hoàn và nguyên tử khối là 81
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`**` Số khối của một nguyên tử được tính bằng tổng số proton và neutron trong hạt nhân của nguyên tử đó.
a. Sắt có 26 hat electron và 30 hat notron: $$^{56}_{26}Cl$$
b. Oxi có 8 proton và khối lượng nguyên tử là 17: $$^{17}_{18}O$$
c. Clo có 18 hạt không mang điện, số khối là 35: $$^{17}_{8}Cl$$
d. Nhôm có 13 hạt proton và 14 hat nowtron: $$^{27}_{13}Al$$
e. Brom ở ô thứ 35 trong bảng tuần hoàn và nguyên tử khối là 81: $$^{81}_{35}Br$$
`color{red}{tedious~}`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án+Giải thích các bước giải:
a) Sắt có `26` hạt electron `->` có `26` hạt proton
`A_{Fe} = p + n = 26 + 30 = 56`
`->` kí hiệu: $^{56}_{26}Fe$
b) Oxi có `8` proton và khối lượng nguyên tử là `17`
`->` kí hiệu: $^{17}_{8}O$
c) Clo có `18` hạt không mang điện `->` `n = 18`
`p = A - n = 35 - 18 = 17`
`->` kí hiệu: $^{35}_{17}Cl$
d) Nhôm có `13` hạt proton và `14` hạt neutron
`->` `A = p + n = 13 + 14 = 27`
`->` kí hiệu: $^{27}_{13}Al$
e) Brom ở ô thứ `35` trong bảng tuần hoàn và nguyên tử khối là `81`
`->` kí hiệu: $^{81}_{35}Br$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
3862
66721
2357
xem lại