

Bài 4: Ở một loài côn trùng, người ta xét 2 cặp tính trạng về kích thước râu và màu mắt do 2 cặp gen qui định. Cho giao phấn giữa 2 cá thể P thu được con lai F1 có kết quả như sau: 144 số cá thể có râu dài, mắt đỏ : 47 số cá thể có râu dài, mắt trắng: 50 số cá thể có râu ngắn, mắt đỏ: 16 số cá thể có râu ngắn, mắt trắng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai?
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Xét riêng từng cặp tính trạng ở `F_1`
`+)` Xét độ dài của râu:
`text(Râu dài)/text(Râu ngắn)` `=` `(144+47)/(50+16)` `≈` `3/1`
Theo Qui luật phân li của Menđen ⇒ Râu dài trội hoàn toàn so với râu ngắn
Quy ước:
`-` Gen A: Râu dài
`-` Gen a: Râu ngắn
⇒ Kiểu gen của `P:` `Aa × Aa`
`+)` Xét màu sắc mắt:
`text(Mắt đỏ)/text(Mắt trắng)` `=` `(144+50)/(47+16)` `≈` `3/1`
Theo Qui luật phân li của Menđen ⇒ Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
Quy ước:
`-` Gen B: Mắt đỏ
`-` Gen b: Mắt trắng
⇒ Kiểu gen của `P:` `Bb × Bb`
`-` Xét chung các tính trạng ở `F_2:`
`(3:1)(3:1) = 9:3:3:1`
`→` Phù hợp với tỉ lệ đề cho.
⇒ Các tính trạng phân li độc lập với nhau. `(3)`
Từ `(1), (2), (3)` `⇒` Kiểu gen của `P`: `AaBb` `×` `AaBb` (Râu dài, mắt đỏ × Râu dài, mắt đỏ)
Sơ đồ lai:
`P:` `AaBb` `×` `AaBb`
`G:` `AB, Ab, aB, ab` `AB, Ab, aB, ab`
`F_1` `KG:`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{1AABB}&\text{1AAbb}&\text{1aaBB}&\text{1aabb}\\\hline \text{2AABb}&\text{2Aabb}&\text{2aaBb}\\\hline \text{2AaBB}&\text{}&\text{}\\\hline \text{4AaBb}&\text{}&\text{}\\\hline\end{array}
`KH:` `9` Râu dài, mắt đỏ : `3` Râu dài, mắt trắng : `3` Râu ngắn, mắt đỏ : `1` Râu ngắn, mắt trắng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin