

cần gấp giải giúp em vs aa
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1)` am waiting `->` have been waiting
`->` for more than one hour tức là HĐ vẫn đang xảy ra `=>` dùng HTHTTD
`2)` go `->` goes
`->` S + always/sometimes/never/... + V(chia theo S) + ...
`3)` for `->` since
`->` có have learnt nên dùng since
`4)` pays `->` paid
`->` có yesterday nên dùng QKĐ
`5)` had `->` have had
`->` HĐ ở vế sau đã hoàn thành trước khi ra ngoài nên dùng HTHT
`6)` will end `->` ends
`->` as soon as + S + V(es/s), ... : ngay sau khi điều gì xảy ra
`7)` were `->` was
`->` a daughter là số ít nên dùng was
`8)` after `->` while
`->` while sb was/were V-ing: khi ai đang làm gì
`9)` discovers `->` had discovered
`->` reported speech `=>` lùi `1` thì
`10)` will come `->` come
`->` kế hoạch đã định trước
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án:
1. am waiting
2. go
3. for, have learnt
4. pays
5. had
6. will end
7. were
8. After
9. discovers
10. will come
Giải thích các bước giải:
1. "for more than one hour" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành => sửa thành have been waiting/have waited
2. Phúc là chủ ngữ số ít => goes
3. "I was ten years old" là một mệnh đề => when, "have learnt" đổi thành learnt
4. Câu đang dùng thì quá khứ => paid
5. Vế câu sau "after" lùi thì so với vế trước => had had
6. "As soon as" ở đầu câu thì không dùng thì tương lai đơn => ends
7. "Con gái Mr.Ba" là chủ ngữ số ít => was
8. Nghĩa của câu: Khi họ đang chơi, ai đó đã đột nhập vào nhà => Sữa After thành While
9. Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp thì lùi thì (dấu hiệu: reported) => had discovered
10. will come => come
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin