

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1` Who : Dùng ''who'' để thay thế cho chủ ngữ người trong câu .
`-` Ví dụ : This is the man . He is a worker `->` This is the man who is a worker .
`2` Whose + N : Dùng ''whose + N'' để thay thế cho chủ ngữ người có vật sở hữu .
`-` Ví dụ : The boy is Peter . His bag is blue `->` The boy whose bag is blue is Peter .
`3` Whom : Dùng ''whom'' để thay thế cho danh từ người được nhắc đến .
`-` Ví dụ : The woman is Lasy . You talked to her yesterday `->` The woman whom you talked to yesterday is Lasy .
`4` Which : Dùng ''which'' để thay thế cho danh từ vật .
`-` Ví dụ : There is a pencil . It is made of wood `->` There is a pencil which is made of wood .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

- Who: + Chỉ người.
+ Làm chủ ngữ.
+ Đứng trước V.
- Whom: + Chỉ người.
+ Làm tân ngữ.
+ Đứng trước chủ ngữ.
- Whose: + N sở hữu.
→ Whose thay cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách.
- Which: + Chỉ vật.
+ Làm chủ ngữ và tân ngữ.
+ Đứng trước V hoặc chủ ngữ.
#Hoctot
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin