B1: Cho kim loại Magnessium phản ứng vừa đủ với 100ml dd sulfuric acid 1M. Tính khối lượng kim loại đã dùng.
B2: Cho 13,7g Barium phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch hydrochloric acid. Tính nồng độ mol của dung dịch acid đã dùng.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:
bài 1: Với 100ml dung dịch HSO 1M, 0.1 mol axit đã phản ứng. Vì phản ứng 1:1, nên cần 0.1 mol Magnessium. Khối lượng Magnessium cần dùng là \(0.1 \, \text{mol} \times 24.305 \, \text{g/mol} = 2.43 \, \text{g}\).Đáp án:
bài 2:
Dung dịch hydrochloric acid (HCl) phản ứng với Barium theo phương trình: \[ \text{Ba} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{BaCl}_2 + \text{H}_2 \] Với 13.7g Barium, ta có 0.1 mol Ba. Do phản ứng 1 mol Ba cần 2 mol HCl, nên cần 0.2 mol HCl. Trong 100 ml dung dịch, nồng độ mol của HCl là: \[ \frac{0.2 \text{ mol}}{0.1 \text{ L}} = 2 \text{ M} \]
$\text{---------------------lin90-------------------}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bài 1:
$\rm n_{H_2SO_4}=0,1×1=0,1\ (mol)$
Phản ứng xảy ra:
$\rm Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2$
Theo phương trình:
$\rm n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\ (mol)$
$\rm m_{Mg}=0,1×24=2,4\ (g)$
Bài 2:
$\rm n_{Ba}=\dfrac{13,7}{137}=0,1\ (mol)$
Phản ứng xảy ra:
$\rm Ba+2HCl\to BaCl_2+H_2$
Theo phương trình:
$\rm n_{HCl}=2n_{Ba}=0,2\ (mol)$
$\rm C_{M\ HCl}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\ (M)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin