1. Apparently the entire warehouse was destroyed in a fire last month. (FLAMES)
2.We got out of the building safety only because the smoke alarms went off .
=> But for
3.Evan is doing very well at school, especially if you consider that he's younger than the others in his class.
=> Given _
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1.` Apparently the entire warehouse went up in flames last month.
`->`went up in flames `~` destroyed in a fire : bị thiêu rụi , bốc cháy ( Ảnh 1)
`-` Thì quá khứ đơn : S + Ved/V2
`->` "burst into flames" - đọc sơ quá thì thấy cùng nghĩa nhưng dễ sai .
`->` Nghĩa : bỗng nhiên bốc cháy mạnh, tạo ra rất nhiều ngọn lửa .
`-` Có vẻ như toàn bộ nhà kho đã bốc cháy vào tháng trước
`2. `But for the smoke alarms going off, we wouldn't have gotten out of the building safety.
`-` Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 với " But for " : But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have V3
`->` Diễn tả điều gì đó có thể đã xảy ra, nhưng có một điều kiện ngăn nó lại và nó không xảy ra trên thực tế.
`-` get `->` got `->` gotten
`-` Nhưng nếu không có chuông báo khói kêu, chúng tôi sẽ không thể thoát ra khỏi tòa nhà một cách an toàn.
`3. `Given that Evan is younger that others in his class, he is doing very well at school.
`->` Given that + S + V, S + V = Given the fact that = Because : Bởi vì
`->` Để giới thiệu một điều kiện, một sự thật, hoặc một nguyên nhân mà sau đó bạn muốn xây dựng một lý do, một giải thích hoặc một kết luận.
`=` Điều kiện mà dữ liệu trên bài có sẵn ( Điều kiện "if" ẩn . )
`-`Evan học rất giỏi ở trường, đặc biệt nếu bạn cho rằng cậu ấy trẻ hơn những bạn khác trong lớp.
`=` Vì Evan trẻ hơn những người khác trong lớp nên cậu ấy học rất giỏi ở trường.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin