Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1)
Có 2 cách :
+) Đẩy không khí:
Đặt úp ống nghiệm rồi cho ống dấn khí vào
+) Đẩy nước:
Đặt úp ông nghiệm vào chậu đựng nước rồi cho ống dẫn khí vào
2)
Phản ứng thế theo định nghĩa là phản ứng hóa học mà trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất
3)
Nguyên liệu đó là các kim loại như Zn, Al, ... và các axit như H2SO4, HCl, ...
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
4)
+) Là chất khí không màu, không mùi, không vị, là chất khí nhẹ nhất trong không khí, tan ít trong nước (1 lít nước (ở 15 °C) hòa tan được 20 ml khí H2)
+) dH2/kk = 2/29
5)
Kí hiệu hóa học : H
Nguyên tử khối : 1
6)
Cho qua CuO nung nóng
7)
Tác dụng với Oxi
2H2 + O2 -to-> 2H2O
Tác dụng với Oxit kim loại
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
8)
+) Làm nhiên liệu
+) Làm nguyên liệu điều chế axit, các chất hữu cơ,...
+) Làm chất khử để khử các oxit kim loại
+) Bơm vào khinh khí cầu, bóng bay, ...
9)
Công thúc hóa học : H2
Phân tử khối : 2
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án:
1.
2 cách đó là: Thu khí hidro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí
2.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học, trong đó một nhóm của một hợp chất được thay bằng một nhóm khác.
3.
Nguyên liệu dùng điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm là: Fe và HCl
Fe + 2HCl ---> $FeCl_{2}$ + $H_{2}$
4.
Không màu, không mùi, ít tan trong nước, dễ cháy tạo thành hơi nước, có nhiệt độ sôi -252,87 °C và nhiệt độ nóng chảy -259,14 °C. Nhẹ nhất trong tất cả chất .
5.
Kí hiệu hóa học: H
Nguyên tử khối của Hidro là: 1 đvC
6.
Cho FeO
7.
Tác dụng với Oxi :
2$H_{2}$ + $O_{2}$ ---> 2$H_{2}$O
Tác dụng với một số oxit bazơ :
CuO + $H_{2}$ ---> Cu + $H_{2}$O
8.
Giao thông vận tải: làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu động cơ, dùng bơm cho khinh khí cầu.
Hóa chất: là nguyên liệu để sản xuất amoniac NH3, axit clohidric HCl và nhiều hợp chất hữu cơ.
Luyện kim: dùng làm chất khử để điều chế kim loại từ những oxit của chúng, hàn cắt kim loại với đèn xì oxi-hidro.
9.
Công thúc hóa học : $H_{2}$
Phân tử khối : 2 đvC
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1)
Có $2$ cách thu khí hidro:
Cách 1: Đẩy không khí: dẫn ống dẫn vào bình chứa úp ngược xuống.
Cách 2: Đẩy nước: dẫn khí vào bình nước, phía trên úp bình chứa xuống để thu khí.
2)
Phản ứng thế có dạng:
\(AB + C\xrightarrow{{}}AC + B\)
3)
Nguyên liệu điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm là cho các loại axit tác dụng với kim loại (đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học).
PTHH minh họa:
\(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)
4)
Khí hidro là một chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí.
5)
Kí hiệu \(H\)
Nguyên tử khối \(M_H=1\)
6)
Nhận biết: Dẫn khí $H_2$ qua $CuO$ (đen) sau phản ứng thu được chất rắn màu cam đỏ ($Cu$).
PTHH:
${H_2} + CuO\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O$
7)
Tác dụng với phi kim:
\(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)
Tác dụng với kim loại:
\(2Na + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2NaH\)
Tác dụng với oxit kim loại:
\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)
8)
Ứng dụng:
+ Làm nhiên liệu, chất đốt.
+ Bơm vào bóng bay, khinh khí cầu (hiện nay ít dùng).
+ Sử dụng để tổng hợp, điều chế các chất, khử các loại oxit kim loại.
9)
CTHH: \(H_2\)
\(M_{H_2}=2\)
Bảng tin