Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
7161
4180
`1`. to be
`@` Cấu trúc hỏi về nghề nghiệp tương lai:
`-` Would you like + to be + nghề nghiệp + in the future `?`
`2`. goes
`-` DHNB: Always `->` chia HTĐ
`@` Cấu trúc Hiện tại đơn:
(`+`) S + V(s/es) + O
`-` She (chủ từ số ít) `->` thêm "s/es" vào động từ
`3`. is playing
`-` DHNB: now `->` chia HTTD
`@` Cấu trúc Hiện tại tiếp diễn:
(`+`) S + am/is/are + V-ing
`-` He (số ít) `->` is + Ving
`4`. didn't have
`-` DHNB: Last Sunday `->` chia QKĐ
`@` Cấu trúc QKĐ:
(`-`) S + didn't + V-bare
`-` At + địa điểm cụ thể: Tại..
`5`. to speak
`-` Want to do sth: muốn làm gì..
`@` Mệnh đề chỉ lý do:
`-` S + V + because + S + V: ...bởi vì...
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1. Cấu trúc: Would you like + to V…?
Dạng nguyên thể của động từ to be là “be”.
Would you like to be a pilot in the future? (Cậu có muốn trở thành phi công trong tương lai không?)
2. “Always” là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ của câu này là “She”, là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu cần được chia. Trong trường hợp này ta thêm “es” vào sau “go”.
She always goes to school by bike. (Cô ấy luôn đi xe đạp đến trường.)
3. “Now” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn .
Cấu trúc thể câu khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn:
S + to be + V-ing.
He is playing football in the yard now. (Bây giờ cậu ấy đang chơi bóng đá ở ngoai sân.)
4. “Last Sunday” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
Cấu trúc thể câu phủ định của thì quá khứ đơn:
S + didn’t + động từ nguyên thể.
They didn’t have dinner at home last Sunday. (Họ đã không ăn tối ở nhà vào Chủ Nhật tuần trước.)
5. Want + to V: muốn làm gì
They learn English because they want to speak to their foreign friends. (Họ học tiếng Anh vì họ muốn nói chuyện với những người bạn nước ngoài.)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin