

Cho 10 gam oxit MO tác dụng vừa đủ với 98,4 gam dung dịch H2SO4 24,9% (loãng) thu được dung dịch A. Làm bay hơi 2,7 gam nước từ dung dịch A ở nhiệt độ toC thấy có 5,7 gam chất rắn X kết tinh dưới dạng tinh thể ngậm nước và thu được dung dịch B bão hòa. Biết độ tan của muối MSO4 ở nhiệt độ toC là 37 gam. Xác định kim loại M, công thức chất rắn X.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:
$\rm n_{H_2SO_4}=\dfrac{98,4×24,9\%}{98}=0,25\ (mol)$
Phương trình phản ứng:
$\rm MO+H_2SO_4\to MSO_4+H_2O$
Theo phương trình:
$\rm n_{MO}=n_{H_2SO_4}=0,25\ (mol)$
$\rm M_{MO}=M_M+16=\dfrac{10}{0,25}=40\ (g/mol)$
$\rm\to M_M=24\ (g/mol)$
Vậy kim loại M là Mg.
Bảo toàn khối lượng:
$\rm m_{dd\ A}=10+98,4=108,4\ (g)$
Khối lượng dung dịch sau khi tách:
$\rm m_{dd\ B}=108,4-2,7-5,7=100\ (g)$
Gọi muối kết tinh có công thức: $\rm MgSO_4.nH_2O$.
$\rm C\%_{MgSO_4}=\dfrac{37}{37+100}×100\%=27\ (g)$
$\rm n_{MgSO_4}=\dfrac{27}{120}=0,225\ (mol)$
Bảo toàn nguyên tố Mg:
$\rm n_{MgSO_4.nH_2O}=0,25-0,225=0,025\ (mol)$
$\rm M_{MgSO_4.nH_2O}=120+18n=\dfrac{5,7}{0,025}=228\ (g/mol)$
$\to\rm n=6$
Vậy X có công thức $\rm MgSO_4.6H_2O$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Bảng tin