

Câu 16. Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là
A. nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm.
B. sự lên xuống của nước sông do sức hút Trái Đất - Mặt Trời.
C. khả năng chứa nước của con sông đó trong cùng một năm.
D. lượng nước chảy qua mặt cắt dọc lòng sông ở một địa điểm.
Câu 17: Tầng nào sau đây của khí quyển nằm sát mặt đất?
A. Tầng bình lưu. B. Tầng đối lưu. C. Tầng ion nhiệt. D. Tầng điện li.
Câu 18. Chi lưu là gì?
A. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ.
B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
C. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông.
D. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
Câu 19. Cửa sông là nơi dòng sông chính
A. xuất phát chảy ra biển. B. tiếp nhận các sông nhánh.
C. đổ ra biển. D. phân nước cho sông phụ.
Câu 20: Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt là:
A. đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển.
B. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu.
C. bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển.
D. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu 16:
· Chọn A.
→ Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm.
Câu 17:
· Chọn B.
→ Tầng đối lưu của khí quyển nằm sát mặt đất nhất.
Câu 18:
· Chọn D.
→ Chi lưu là các con sông nhỏ làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
Câu 19:
· Chọn D.
→ Cửa sông là nơi dòng sông chính phân nước cho sông phụ.
Câu 20:
· Chọn A.
→ Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt là: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin