Câu 1: Cho những chất sau: than chì (C), muối ăn (NaCl), khí ozone (O3), iron (Fe), nước đá (H2O), đá vôi (CaCO3). Có bao nhiêu hợp chất? Em hãy phân biệt đơn chất và hợp chất? Tính khối lượng phân tử của các hợp chất trên?
Câu 2: Hợp chất NaxSO4 có khối lượng phân tử là 142 amu. Tính giá trị của X.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án: + Giải thích các bước giải:
Câu `1:`.
`+`Có `3` hợp chất gồm:`NaCl;H_2O;CaCO_3`.
`+`Có `3` đơn chất gồm:`C;O_3;Fe`.
`->`Đơn chất là những chất có một nguyên tử.
`->`Hợp chất là những chất có hai nguyên tử trở lên.
`-M_(NaCl)=23+35,5=58,5am``u`.
`-M_(H_2O)=1*2+16=18am``u`.
`-M_(CaCO_3)=40+12+16*3=100am``u`.
`-M_C=12am``u`.
`-M_(O_3)=16*3=48am``u`.
`-M_Fe=56am``u`.
Câu `2`:.
Theo đề ta có:`M_(Na_xSO_4)=142am``u`.
`=>M_Na*x+M_S+M_O*4=142am``u`.
`=>23*x+32+16*4=142am``u`.
`=>23*x+(32+64)=142am``u`.
`=>23*x+96=142am``u`.
`=>23*x=46am``u`.
`=>x=2`.
Vậy:`x=2`.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Câu 1:
- Đơn chất gồm $:C,O_3,Fe$
- Hợp chất gồm $:NaCl,H_2O,CaCO_3$
Đơn chất là chất được cấu thành từ 1 nguyên tố duy nhất.
Hợp chất là chất được cấu thành từ 2 nguyên tố trở lên.
$M_{NaCl}=23+35,5=58,5(amu)$
$M_{H_2O}=1.2+16=18(amu)$
$M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100(amu)$
Câu 2:
Ta có $:M_{Na_xSO_4}=23.x+32+16.4=142(amu)$
$ \to x=\dfrac{142-32-16.4}{23}=2$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
67
1459
51
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Al trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng, dư kết thúc thu được 8,05675 lít khí H2 (đkc). Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban đầu ? Bài 2. Cho 8 gam hỗn hợp bột X (gồm Fe và Mg) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,6M, H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí (đkc) thu được ? Bài 3: Cho 46,4 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) hoà tan hoàn toàn trong V lít dung dịch H2SO4 0,2 M và HCl 0,6 M (lấy dư 20% thể tích so với lượng cần thiết). V có giá trị là ? Bài 4. Hòa tan hết 19,9 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe cần dùng 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là ? Bài 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3:2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Giá trị của m là ? Bài 6: Cho 4 gam hỗn hợp Al và kim loại R vào dung dịch gồm HCl 0,3M và H2SO4 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch E và 2,479 lít khí H2 (đkc) và còn lại 0,68 gam kim loại dư. Cô cạn E, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ? Rút gọnBài 1. Hòa tan hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Al trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng, dư kết thúc thu được 8,05675 lít khí H2 (đkc). Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban đầu ? Bài 2. Cho 8 gam hỗn hợp bột X (gồm Fe và M... xem thêm
67
1459
51
Hòa tan 20g một hỗn hợp gồm MgO, CuO và Fe2O3 phải dùng hết 350ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp trên đốt nóng trong ống sứ (không có không khí) rồi thổi một luồng khí H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 7,2g nước. Tìm giá trị của m. 2. Hợp chất A tạo bởi kim loại M có hóa trị không đổi và phi kim X (nằm ở chu kì 3, nhóm VIA). Lấy 13g A chia làm 2 phần. Phần 1: Tác dụng với oxi tạo ra khí Y. Phần 2: tác dụng với dd HCl dư tạo ra khí Z. Trộn Y và Z thu được 7,68 gam kết tủa vàng và còn lại một chất khí mà khi gặp nước clo tạo ra dd B. Cho dung dịch B tác dụng với AgNO3 thu được 22,96 gam kết tủa. Xác định công thức của A. 3. Cho 15,5 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 9,916 lít NO duy nhất ở 250C, 1 bar. Mặt khác cho 0,05 mol hỗn hợp X tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy toàn bộ lượng kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 2 gam chất rắn. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X? 4. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí, được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp B rồi chia thành 2 phần: - Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được danh dịch C và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) - Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Xác định công thức của oxide và giá trị của m. 5. Cho hỗn hợp A gồm Al và iron (II, III) oxide nung A ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ bột B trộn đều. Chia hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau: Phần 1: (ít hơn) cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,301475 lít khí. Tách riêng chất không tan đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thu được 1,11555 lít. Phần 2: (nhiều hơn) cho tác dụng với HCl dư thu được 7,251075 lít khí. Biết các khí đều đo ở 250C, 1 bar. a. Viết phương trình phản ứng hoá học. b. Tính khối lượng hỗn hợp A và thành phần phần trăm của các chất có trong hỗn hợp A 6. Dẫn lượng dư khí CO đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác để hòa tan hết 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 450ml dung dịch HCl 1M. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. (Trích đề thi HSG môn hóa học lớp 9 TP Hà Nội, năm học 2012-2013) Rút gọnHòa tan 20g một hỗn hợp gồm MgO, CuO và Fe2O3 phải dùng hết 350ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp trên đốt nóng trong ống sứ (không có không khí) rồi thổi một luồng khí H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m ga... xem thêm