Giải phương trình trùng phương
a, x4 + 3x2 – 28 = 0 . b, 3x4 –12x2 + 9 = 0 . c, x4 – 5x2 – 36 = 0
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`a) x^4+3x^2-28=0`
Đặt `t=x^2(t>=0)`
Ta được phương trình mới:
`t^2+3t-28=0`
`\Delta=b^2-4ac=3^2-4.1.(-28)=121`
Vì `\Delta =121>0` nên pt có 2 nghiệm phân biệt
`t_1=(-b+\sqrt{\Delta})/(2a)=(-3+\sqrt121)/(2.1)=4(tm)`
`t_2=(-b-\sqrt{\Delta})/(2a)=(-3-\sqrt121)/(2.1)=-7(ktm)`
Với `t=4=> x^2=4<=> x=+-4`
Vậy pt có 2 nghiệm `x_1=4; x_2=-4`
`b) 3x^4-12x^2+9=0`
Đặt `t=x^2(t>=0)`
Ta được phương trình mới: `3t^2-12t+9=0`
Pt có dạng `a+b+c=0`
Nên pt có 2 nghiệm phân biệt:
`t_1=1(tm)`
`t_2=c/a=9/3=3(tm)`
Với `t=1=> x^2=1=> x=+-1`
Với `t=3=> x^2=3=> x=+-\sqrt3`
Vậy phương trình có các nghiệm: `x_1=1; x_2=-1; x_3=\sqrt3; x_4=-\sqrt3`
`c) x^4-5x^2-36=0`
Đặt `t=x^2(t>=0)`
Ta được phương trình mới: `t^2-5t-36=0`
`\Delta =b^2-4ac=(-5)^2-4.1.(-36)=169`
Vì `\Delta =169>0` nên pt có 2 nghiệm phân biệt:
`t_1=(-b+\sqrt{\Delta})/(2a)=(-(-5)+\sqrt169)/(2.1)=9(tm)`
`t_2=(-b-\sqrt{\Delta})/(2a)=(-(-5)-\sqrt169)/(2.1)=-4(ktm)`
Với `t=9=> x^2=9<=> x=+-3`
Vậy phương trình có 2 nghiệm `x_1=3; x_2=-3`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin