

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
$\begin{array}{c} \color{#db1616}{\texttt{#Wiz}} \end{array}$
`1` Tom is playing computer games right now although he has an important test tomorrow morning .
`-` Although`/`Even though`/`Though + S + V , S + V .
`2` Subway is the most popular means of transportation in New York .
`-` S + be + the most + adj + O .
`3` It celebrates on Buddha's birthday and is on the `14^{th}` April of the Lunar clendar .
`-` HTD : `(+)` S + V(s,es) + O .
`4` I pass all the exams so parents are so delighted .
`-` Delighted : Vui mừng (a) .
`5` I prefer riding my bike to school because it's better for my health than taking the bus .
`-` S + prefer`(`s`)` + V-ing + to + V-ing : Ai thích làm gì hơn làm gì .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1. Tom is playing computer games right now although he has an important test tomorrow.
Giải thích:
Công thức viết lại câu với “Although” (mặc dù): S + V + Although + S + V.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “right now” (ngay bây giờ) => công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + is + Ving.
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thời gian biểu, lịch trình => công thức thì hiện tại đơn: S + Vs/es.
2. Subway is the most popular means of transportation in New York.
Giải thích:
Công thức so sánh nhất với động từ tobe và tính từ dài “popular” (phổ biến) chủ ngữ số ít: S + is + the most + tính từ dài.
3. It celebrates Buddha’s birthday and is on 14th April on the Lunar calendar.
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên về thông tin của lễ hội. => công thức thì hiện tại đơn: S + Vs/es.
Trước “14h April” => dùng giới từ “ON”
Trước “Lunar calendar” => dùng giới từ “ON”
4. I passed all my exams, so my parents were so delighted.
Giải thích:
- Công thức viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V.
- Thì quá khứ đơn kể lại sự việc, hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
pass (v): vượt qua
5. I prefer riding my bike to school because it’s healthier than taking the bus.
Giải thích:
- Công thức viết câu với “because” (bởi vì): S + V because + S + V.
- prefer + Ving: làm gì đó hơn.
- Công thức so sánh hơn của tính từ ngắn “healthy” (lành mạnh) ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S1 + is + tính từ ngắn + ER + than + S2.
- Động từ nếu đóng vai trò chủ ngữ sẽ ở dạng V-ing.
- ride the bike TO…: chạy xe đạp đến…
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin