Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
sʜɪɢᴜᴍ
Đáp án `+` Giải thích:
Câu `1`: Văn bản trên thuộc thể loại:Truyện đồng thoại
Vì:
`+` Là thể loại văn học dành cho thiếu nhi.
`+` Nhân vật truyện đồng thoại thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa
`+` Chúng vừa phản ánh đặc điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con người.
Câu `2`: Văn bản trên sử dụng ngôi kể: Ngôi thứ ba
Vì:
`+` Người kể chuyện không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện
`+` Không xưng "tôi"
Câu `3`: Nhân vật chính trong văn bản trên là: Vẹt
Câu `4`: Biện pháp tu từ được sử dụng là: Nhân hóa:
Vì:
`+` Các con vật không thể nói chuyện
`+` Chúng được kể như những con người với nhau
Câu `5`: Vẹt chưa nhận ra Khuyết điểm ở bản thân
Vì:
`+` Vẹt tự tin quá mức ở bản thân
`+` Luôn coi thường người khác,cho rằng mình là giỏi nhất
`+` Chủ quan
Câu `6`: Tự tin ... kiêu căng, coi thường.
Câu `7`: Sắp xếp
`(1)` Vẹt huênh hoang, xem thường giọng hót của các loài vật khác và nghĩ rằng trong cuộc thi mình sẽ đoạt giải cao nhất.
`(3)` Quá trình Vẹt thi hót nhưng ai cũng nhận đó là giọng hót của họ và Vẹt nhận ra mình không có giọng hót riêng.
`(2)` Vẹt hoảng hốt bay lên, ngượng với các bạn và nhận ra bản thân mình thật nghèo nàn.
Câu `8`: Có nghĩa là:hoảng sợ và luống cuống
Câu `9`:
Những từ ngữ miêu tả Vẹt ở đoạn `(3)`:
`->` Hoảng hốt , ngượng nghịu
`-` Em thấy,Vẹt đã biết những khuyết điểm của mình và rút ra được những bài học trong cuộc sống.
Câu `10`:
`->` Chúng ta luôn trau dồi, hoàn thiện bản thân, đừng trở thành một kẻ kiêu căng tự mãn.
Câu `11`: Giúp em liên tưởng đến: Ếch ngồi đáy giếng
Câu `12`:
`(1)` Nhân hóa
`(2)` Sinh động,hấp dấn
Câu `13`:
Em không đồng tình với hành động đó.
Vì mỗi người đều có năng lực, điểm mạnh riêng. Vì thế , không cần lãng phí thời gian chạy theo người khác mà hãy phát huy ưu thế của mình.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại nào?
A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyện ngắn D. Truyền thuyết
Câu 2: Văn bản trên sử dụng ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ hai. C. Ngôi thứ ba. D. Cả ngôi thứ nhất với ngôi thứ 3
Câu 3: Nhân vật chính trong văn bản trên là ai?
A. Chim Khuyên B. Chích Choè C. Vẹt D. Ếch
Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong văn bản trên?
A. Ẩn dụ B. Nhân hoá C. Hoán dụ D. So sánh
Câu 5: Hình ảnh Vẹt rất tự tin trong cuộc thi hát ở đoạn (2) điều đó đồng nghĩa với việc Vẹt chưa nhận ra điều gì về bản thân mình?
A. Khuyết điểm B. Yếu điểm C. Điểm mạnh D. Tài năng.
Câu 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh nhận định: Hình ảnh Vẹt trong đoạn (1) khiến em liên tưởng đến kiểu người ............vào bản thân hoặc cũng có thể là những người ........... người xung quanh.
A. tự tin ... tốt bụng, hay bắt chước.
B. không tự tin ... kiêu căng, coi thường.
C. tự tin ... kiêu căng, coi thường.
D. không tự tin ... kiêu căng, tốt bụng.
Câu 7: Sắp xếp các sự việc sau sao cho phù hợp với trình tự xuất hiện các sự việc trong truyện: (1) Vẹt huênh hoang, xem thường giọng hót của các loài vật khác và nghĩ rằng trong cuộc thi mình sẽ đoạt giải cao nhất. (2) Vẹt hoảng hốt bay lên, ngượng với các bạn và nhận ra bản thân mình thật nghèo nàn. (3) Quá trình Vẹt thi hót nhưng ai cũng nhận đó là giọng hót của họ và Vẹt nhận ra mình không có giọng hót riêng.
A. (1) - (2) - (3). B. (2) - (1) - (3). C. (1) - (3) - (2). D. (2) - (3) - (1).
Câu 8: Từ láy hoảng hốt trong câu: Vẹt hoảng hốt bay lên. có nghĩa là
A. nóng bừng và hoảng sợ.
B. không thích thi nữa.
C. hoảng sợ và luống cuống.
D. không muốn nghe nữa.
Câu 9: Tìm từ ngữ miêu tả Vẹt ở đoạn 3 và cho biết những từ ngữ đó cho em thấy Vẹt nhận thức về bản thân mình như thế nào?
-Các từ ngữ miêu tả Vẹt trong đoạn 3 là "ngượng nghịu", "hoảng hốt", "nghèo". Những từ ngữ này cho thấy Vẹt nhận thức được rằng mình không có giọng hót riêng, chỉ biết bắt chước và không thể tạo dựng bản sắc riêng cho mình. Vẹt cảm thấy xấu hổ và nhận ra khuyết điểm của bản thân.
Câu 10: Hãy rút ra thông điệp được gửi gắm qua câu chuyện trên.
-Thông điệp được gửi gắm qua câu chuyện là: Mỗi người cần nhận thức rõ về bản thân, phát huy điểm mạnh và tự xây dựng phong cách riêng của mình thay vì bắt chước người khác. Sự tự tin không phải là tự cao mà là sự nhận thức về bản thân và khả năng riêng biệt. Khi đó con người mới có thể khẳng định giá trị của bản thân trong cuộc đời này.
Câu 11. Văn bản Con Vẹt nghèo giúp em liên tưởng đến câu thành ngữ nào sau đây?
A. Ếch ngồi đáy giếng B. Thuộc như cháo C. Hót như khướu D. Học tài thi phận
Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Văn bản Con Vẹt nghèo sử dụng biện pháp tu từ chính là (1)..... để hình ảnh các con vật có những hành động, lời nói như con người. Từ đó văn bản trở nên (2)........., gần gũi với đối tượng trẻ em hơn, bộc lộ được ý nghĩa mà văn bản hướng tới.
(1) nhân hóa
(2) sinh động
Câu 13: Em có đồng tình với hành động "bắt chước" của Vẹt hay không? Vì sao?
Em không đồng tình với hành động "bắt chước" của Vẹt, vì trong cuộc sống, việc phát triển bản thân và tạo ra sự khác biệt là rất quan trọng. Khi ta chỉ biết bắt chước, dù có thể học hỏi được một số điều từ người khác, nhưng ta sẽ mãi chỉ là bản sao, không thể nổi bật và thể hiện được khả năng thực sự của mình. Việc không có tiếng hót riêng như Vẹt thể hiện một sự thiếu tự nhận thức về bản thân và khả năng độc đáo. Để thành công trong cuộc sống, mỗi người cần tìm ra thế mạnh, sở trường của chính mình, thay vì chỉ phụ thuộc vào sự mô phỏng người khác. Khi ta tạo ra sự khác biệt, ta sẽ phát triển bản thân một cách toàn diện và đạt được thành công bền vững. Hơn nữa, việc tự nhận ra và phát huy điểm mạnh của bản thân giúp ta trở nên tự tin hơn và không bị lệ thuộc vào những gì người khác làm. Mỗi người đều có những giá trị riêng, và điều quan trọng là biết cách khai thác và phát triển chúng, thay vì sống mãi trong cái bóng của người khác. Bắt chước có thể là bước đầu để học hỏi, nhưng để vươn xa, ta phải tìm ra tiếng nói và con đường riêng cho chính mình.
Bảng tin