

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Đáp án:
Kĩ thuật chuẩn độ được sử dụng là chuẩn độ thay thế, chất gốc là $K_2Cr_2O_7$.
Khi thêm $KI$ dư vào dung dịch $K_2Cr_2O_7$, xảy ra phản ứng sau:
$6I^-+Cr_2O_7^{2-}+14H^+\to 3I_2+2Cr^{3+}+7H_2O$
Sử dụng $KI$ dư để $I^-$ hoà tan $I_2$ tạo ra phức chất tan $I_3^-$ kém bền, tạo điều kiện để phản ứng chuẩn độ xảy ra hiệu quả hơn.
$I_2+I^-\rightleftharpoons I_3^-$
Toàn bộ lượng $I_2$ tạo thành được chuẩn độ bằng $S_2O_3^{2-}$ (trên burette) với chỉ thị hồ tinh bột. Chỉ thị được thêm vào bình nón khi phản ứng gần đạt điểm tương đương vì nếu thêm từ đầu, tinh bột có thể hấp thụ iodine quá nhiều và giải phóng iodine tự do không hoàn toàn nên điểm tương đượng chênh lệch lớn, ngoài ra tinh bột có thể bị oxy hoá với các tác nhân trong bình phản ứng.
Phản ứng chuẩn độ:
$I_2+2S_2O_3^{2-}\to 2I^-+S_4O_6^{2-}$
Điểm tương đương: dung dịch trong bình nón chuyển từ màu xanh thẫm sang không màu.
$n_{K_2Cr_2O_7}=n_{Cr_2O_7^{2-}}=\dfrac{2,495}{294}=0,00849$ mol
$\Rightarrow n_{I_2}=\dfrac{1}{20}.0,00849.3=1,2735$ mmol
$\Rightarrow n_{S_2O_3^{2-}}=1,2735.2=2,547$ mmol
$\Rightarrow C_{M_{Na_2S_2O_3}}=\dfrac{2,547}{21,18}=0,12M$
$n=1\Rightarrow C_{N_{Na_2S_2O_3}}=0,1203N$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin