Bài 3. Chỉ số BMI ( đo bằng ) trong đó W là cân nặng đơn vị là kilogam, h là chiều cao đơn vị là mét. Cuộc khảo sát đã tiến hành xác định cân nặng và chiều cao của 37 học sinh khối 11. Kết quả điểu tra đo chiều cao và cân nặng được kết quả BMI như sau:
T.Đạt: 16,8
Lực : 21,3
Trinh: 16,2
Linh: 22,2
Phúc: 15,2
L. Đạt: 18,1
Bảo: 18,8
Xuyên: 17,7
Trân: 18,7
Nhung: 20,1
Thùy: 21,1
Khiêm: 16,7
X. Anh: 20,1
Chi: 19,7
Ngọc: 16,4
Gấm: 34,2
Linh: 20,8
G.Đạt: 17,3
Giang: 21,1
Q.Anh: 15,1
Chánh: 18,0
G.Bảo: 21,5
Tuyền: 20,6
Đ. Vy: 21,8
N. Vy: 19,5
Thư: 16,0
Tiên: 20,8
Nguyên:21,9
Như: 23
Lộc: 16,6
An: 20,1
Cẩm: 16,2
Hiển: 18,2
Minh:19,1
Phát: 18,7
Trân: 18,7
Triết:17,5
d. Dựa vào chỉ số BMI theo tiêu chuẩn Việt Nam (CV Số: 2892/QĐ-BYT, ngày 22/10/2022) theo bảng sau:
Hãy tư vấn cho các bạn thuộc nhóm gầy (chỉ số BMI dưới 18,5) và các bạn thuộc nhóm thừa cân, béo phì (Chỉ số BMI: từ 23 trở lên) về các biện pháp can thiệp dinh dưỡng, tập luyện thể lực, thay đổi hành vi, hỗ trợ tâm lý để đạt được chỉ số BMI lí tưởng.
Sự kiện