Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
* Hiện tại tiếp diễn :
1. Cách dùng :
+) Dùng cho các hoạt động đang xảy ra
+) Nói về chuỗi hoạt động tạm thời
+) Nói về tình trạng hiện thời
+) Nói về sự thay đổi và phát triển
+) Thói quen gây khó chịu cho người khác
2. Cấu trúc :
Khẳng định : $S$ + $am/is/are$ + $V_ing$
Phủ định : $S$ + $am/is/are$ + $not$ + $V_ing$
Nghi vấn : $am/is/are$ + $S$ + $V_ing$
3. Dấu hiệu nhận biết :
- Có trạng từ chỉ thời gian : now, right now, at the moment, at present,....
- Một số động từ dấu hiệu : Look ! , Listen !, Watch out ! ,....
4. Ví dụ :
- Mike is driving to work at the moment.
- Taxi drivers aren't stopping at the train station
- Is she having a book ?
* Hiện tại đơn :
1. Dấu hiệu nhận biết có trạng từ tân suất :
- always, usually , sometimes,...
- one a week , twice a times,..
- every week/month/day...
2. Cách dùng :
- Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
- Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng.
- Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
3. Cấu trúc:
+) với động từ tobe :
Khẳng định : $S$ + $am/is/are$ + $N/Adj$
Phủ định : $S$ + $am/is/are$ + $not$ + $N/Adj$
Nghi vấn : $am/is/are$ + $S$ + $N/Adj$
+) với động từ thường :
Khẳng định : $S$ + $Vs/es$
Phủ định : $S$ + $Do/does$ + $not$ + $V_ifn$
Nghi vấn : $Do/does$ + $S$ + $V_ifn$
5.Ví dụ :
- My father is a teacher.
- I am not a bad student.
- Are they here?
- I usually wake up early everyday.
- I don’t go shopping regularly.
- Do you like eating pizza?
* tớ quá mệt mỏi rồi *
#saohoakhovay
#hoidap247
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
HTTD
1.Cách dùng:
+Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
+Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
+Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn.
+Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
2.Công thức:
(+)S + am/ is/ are + V-ing
(-)S + am/ is/ are + not + V-ing
(?)Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
-Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
-No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
3.Dấu hiệu:
– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’clock)
– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
– Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
– Look! The train is coming. (Nhìn kìa ! tàu đang đến.)
– Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
– Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
4.Cách thêm ing sau V
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm -ing vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
Với động từ tận cùng là một chữ e
Ta bỏ e rồi thêm -ing.
write – writing
type – typing
come – coming
Tận cùng là hai chữ e ta không bỏ e mà vẫn thêm -ing bình thường.
see- seeing
agree- agreeing
Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm
Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing
stop – stopping
get – getting
put – putting
Nếu trước phụ âm đứng cuối và trước nó là một nguyên âm dài, thì phụ âm cuối không được nhân đôi
Sleep- sleeping
Động từ kết thúc bởi các phụ âm như b; d; g; l; m; n; p; r; t, thì những phụ âm cuối được nhân đôi khi thêm –ing.
grab - grabbing
Slim- slimming
Grin- grinning
Spip- spiping
Prefer- preferring
Các động từ kết thúc với phụ âm đôi không cần phải nhân đôi phụ âm
pack - packing
climb - climbing
Các động từ có 2 âm tiết trở lên và kết thúc bởi âm tiết không đánh trọng âm cũng không cần nhân đôi phụ âm
visit - visiting
offer - offering
Lưu ý: Travel là một trường hợp ngoại lệ, nó có thể nhân đôi phụ âm "l" hoặc không nhân đôi khi thêm -ing,
Các động từ kết thúc bởi -c chuyển sang -ck trước khi thêm -ing hoặc các đuôi khác
Panic - panicking .
Với động từ tận cùng là ie
Ta đổi ie thành y rồi thêm -ing
lie – lying
die – dying
5.ví dụ
(+)– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
(-)– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
(?)– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
HTĐ
1.Dấu hiệu:
1.1.Cáctrạng từ chỉ tần suất thường gặp trong thì hiện tại đơn:
Ví dụ:
- We seldom go to the beach in winter. (Chúng tôi hiếm khi đi biển vào mùa đông.)
- My mom usually washes clothes before she goes to bed. (Mẹ tôi thường giặt quần áo trước khi đi ngủ.)
- I always drink lots of apple juice. (Tôi thường hay uống nhiều nước táo ép.)
1.2.
Các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại
- Every day, every week, every month, every year, every 10 years …(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi 10 năm).
- Hourly, daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng giờ, hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm).
Ví dụ:
- They watch TV series every evening. (Buổi tối nào họ cũng xem phim truyền hình.)
- I have my hair cut monthly. (Tháng nào tôi cũng đi cắt tóc.)
- My sister goes to the gym weekly. (Tuần nào chị gái tôi cũng tới phòng gym luyện tập.)
1.3.
Các cụm từ chỉ tần suất khác giúp bạn nhận biết thì hiện tại đơn
Once/twice/số lượng + times/… + a day/week/month/year,…
Ví dụ:
- Henry goes to the cinema twice a month. (Henry đi xem phim ở rạp 2 lần mỗi tháng.)
- Spring comes once a year. (Mùa xuân tới mỗi năm 1 lần.)
- The hour hand moves 12 times a day. (Kim chỉ giờ di chuyển 12 lần 1 ngày.)
2.Cách dùng:
2.1. Nói về hành động, sự việc diễn ra lặp đi lặp lại, thường xuyên hay một thói quen thường nhật.
Ví dụ:
- I always skip breakfast at weekend. (Tôi bỏ bữa sáng vào cuối tuần.)
- Jane never goes swimming without her goggles. (Jane không bao giờ đi bơi mà không mang theo kính bơi.)
- My dad goes to work at 7.15 am and gets home at 7.15 pm everyday. (Bố tôi đi làm lúc 7h15 sáng và về nhà vào lúc 7h15 tối mỗi ngày.)
2.2. Nói về hành động, sự việc là sự thật hiển nhiên, chân lý luôn đúng.
Ví dụ:
- There is a lot of salt in seawater. (Có rất nhiều muối trong nước biển.)
- Combination of red paint and yellow paint gives you orange paint. (Kết hợp sơn màu đỏ và sơn màu vàng cho bạn sơn màu cam.)
- Trees use CO2 and give out O2. (Cây cối dùng khí CO2 và cho ra khí O2.)
Cách dùng thì hiện tại đơn (present simple)
2.3. Nói về các lịch trình có sẵn, các chương trình, hay thời gian biểu được cố định. Ví dụ như giờ tàu, xe chạy, giờ máy bay cất cánh, giờ phát sóng các chương trình TV, ...
Ví dụ:
- The speed train leaves at 3.15 p.m tomorrow. (Tàu cao tốc sẽ rời ga lúc 3h15 giờ chiều mai.)
- The news is on air at 7am and 7pm. (Chương trình tin tức phát sóng vào lúc 7h sáng và 7h tối.)
- The bus goes from Sword Lake to Cau Giay. (Chuyến bus này đi từ Hồ Gươm về Cầu Giấy.)
2.4. Nói về các suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác của chủ thể ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- I think that grapes taste better than apples. (Tớ nghĩ rằng nho ăn ngon hơn là táo.)
- Luke is hungry, he wants something to eat as soon as possible. (Luke thấy đói, and ấy muốn tìm gì đó để ăn càng sớm càng tốt.)
- Jane feels excited thinking about meeting her little niece. (Jane cảm thấy rất háo hức khi nghĩ đến việc sắp được gặp cô cháu gái nhỏ.)
3.Cấu trúc:
dạng động từ"tobe"
(+)S + am/are/is + ……
Ex:
I + am;
We, You, They + are He, She, It + is
Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
(-)S + am/are/is + not +
is not = isn’t ;
are not = aren’t
Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)
(?)Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
A:Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ex: Are you a student?
Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
ĐỘNG TỪ "THƯỜNG"
(+)S + V(e/es) + ……I ,
We, You, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
(-)S + do/ does + not + V(ng.thể)
do not = don’t
does not = doesn’t
Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
(?)Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A:Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Ex: Does he play soccer?
Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
4.Cách thêm(s/es)
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
5.Ví dụ mình để ở phần 3 nhé
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT
#phunghung2010
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Sự kiện
0
120
0
Èo đỉnh thế
0
120
0
Nhưng mà cậu thiếu 1 cái ở httd
0
120
0
Còn câu 4 nx mà cậu Cách thêm ing sau V
163
3764
105
dài quá mà tớ đang ốm nên là cho tớ ăn bớt tí nhá :<<
1
110
1
ôi xloi tớ ko bt (nick phụ)