Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`-` Cấu trúc
`(+)` `S + will` `have + V`
`(-)` `S + will` $\ not (won't) have + V$
`(?)` `Will + S + have + V?`
`vd:` I will not have gained `365` days of couch potato experience by the next summer
`***` Trans: Tôi sẽ không có được 365 ngày trải nghiệm khoai tây trên ghế dài vào mùa hè tới
`vd:` Will you have been lying on the couch?
`***` Trans: Bạn sẽ nằm trên đi văng phải không?
`#Nq`
$\color{Pink}{\text{#Tina}}$
Học tốt!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành là :
Thể khẳng định : S + will + have + VpII
S là chủ ngữ
will/have là trợ động từ
VpII là động từ phân từ II ( quá khứ phân từ )
VD :
I wil have finished this book before 8 o'clock this evening ( tôi đã hoàn thành xong cuốn sách này trước 8 giờ tối nay )
She will have taken an English speaking course by the end of next week ( cô ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng anh cho tới cuối tuần sau )
Thể phụ định : S + will not + have + VpII
VD :
VD :
=> Yes, I will./ No, I won’t.
=> Yes, he will./ No, he won’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + will + S + have + VpII +…?
Ví dụ:
Cấu trúc: S + will + have + been + PP + (by +O).
Ví dụ: They will have finished the course by the end of this month. -> The course will have been finished by the end of this month.
Chúc học tốt ạ
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Sự kiện
0
18
0
cảm ơn chị ạ
288
3746
247
kj