Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Em thấy nếu đặt:
$ x = \dfrac{a + b}{\sqrt{ab}} ≥ \dfrac{2\sqrt{ab}}{\sqrt{ab}} = 2$
$ ⇒ \dfrac{\sqrt{ab}}{a + b} = \dfrac{1}{x} ≤ \dfrac{1}{2}$
nên dùng trực tiếp thì sẽ ko chọn được
điểm rơi, Do đó cần xử lý:
$ P = x + \dfrac{1}{x} = \dfrac{3x}{4} + (\dfrac{x}{4} + \dfrac{1}{x})$
$ ≥ \dfrac{3.2}{4} + 2\sqrt{\dfrac{x}{4}.\dfrac{1}{x}} = \dfrac{5}{2}$
Dấu $"=" ⇔ x = 2 ⇔ a = b$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Đặt `t = (a + b)/sqrt{ab}`
Vì `a, b > 0,`
theo bất đẳng thức Cô-si (`AM-GM`) cho `a` và `b`:
`a + b >= 2 * sqrt{ab}`
Chia cả hai vế cho `sqrt{ab`} (vì `sqrt{ab} > 0`):
`(a + b) / sqrt{ab} >= 2 * sqrt{ab} / sqrt{ab}`
`t >= 2 `
Biểu thức `P` trở thành:
`P = t + 1/t `
tìm giá trị nhỏ nhất của `P` khi `t >= 2.`
Xét giá trị của `P` tại `t = 2:`
`P = 2 + 1/2 = 5/2`
Khi `t >= 2`, ta thấy hàm số `f(t) = t + 1/t` là hàm đồng biến. (Ví dụ: Nếu `t1 = 2, t2 = 3. `
`P(t1) = 2 + 1/2 = 2.5. `
`P(t2) = 3 + 1/3 = 3.33...`
Suy ra `P` tăng khi `t` tăng).
Do đó, giá trị nhỏ nhất của `P` đạt được tại giá trị nhỏ nhất của `t,` tức là khi` t = 2`.
Giá trị nhỏ nhất của `P` là `5/2`.
Dấu bằng xảy ra khi `t = 2`, tức là:
`(a + b)/sqrt{ab}= 2`
`a + b = 2 * sqrt{ab}`
`a - 2 * sqrt{ab} + b = 0`
`(sqrt{a} - sqrt{b})^2 = 0 `
`sqrt{a} - sqrt{b} = 0`
`sqrt{a} = sqrt{b} `
`a = b `
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin