I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
Đọc bài thơ sau:
CHÂN QUÊ
(Nguyễn Bính)
Hôm qua em đi tỉnh về,
Đợi em ở mãi con đê đầu làng.
Khăn nhung, quần lĩnh rộn ràng.
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
Nói ra sợ mất lòng em,
Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa.
Như hôm em đi lễ chùa,
Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh.
Hoa chanh nở giữa vườn chanh,
Thầy u mình với chúng mình chân quê.
Hôm qua em đi tỉnh về,
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.
(Nguyễn Bính, Nước giếng thơi, NXB Hội Nhà văn, 1957)
Chú thích:
Nguyễn Bính (1918-1966) là một nhà thơ và nhà văn nổi tiếng của Việt Nam. Ông được coi là một trong những nhà thơ lớn của thời kỳ trước đổi mới văn học Việt Nam. Sinh ra trong một gia đình nghèo ở miền Nam, Nguyễn Bính đã có cuộc đời rất khó khăn và đầy biến động.
Các tác phẩm của Nguyễn Bính có thể chia làm hai dòng "lãng mạn" và "cách mạng" mà dòng nào cũng có số lượng đồ sộ nhưng khi nói về Nguyễn Bính là nói về nhà thơ lãng mạn của làng quê Việt Nam. Thơ Nguyễn Bính đến với bạn đọc như một cô gái quê kín đáo, mặn mà, duyên dáng. Người đọc thấy ở thơ ông những nét dung dị, đằm thắm, thiết tha, đậm sắc hồn dân tộc, gần gũi với ca dao. Cái tình trong thơ Nguyễn Bính luôn luôn mặn mà, mộc mạc, sâu sắc và tế nhị hợp với phong cách, tâm hồn của người Á Đông. Vì vậy thơ Nguyễn Bính sớm đi sâu vào tâm hồn của nhiều lớp người và đã chiếm lĩnh được cảm tình của đông đảo bạn đọc từ thành thị đến nông thôn. Đặc biệt là lớp người bình dân, họ thuộc lòng, ngâm nga nhiều nhất. Vì ngoài phần ngôn ngữ bình dân dễ hiểu, dễ thuộc còn một vấn đề khác khiến thơ ông trường tồn chính là tiếng nói trong thơ ông cũng là tiếng nói của trái tim nhân dân thời đó.
Trong khi hầu hết các thi sĩ trong phong trào Thơ mới chịu ảnh hưởng của thơ phương Tây, Nguyễn Bính lại gắn bó và hấp thụ tinh hoa ca dao, dân ca, truyện thơ dân gian cả về nội dung lẫn hình thức. Bài thơ "Chân quê" chính là tuyên ngôn của thơ Nguyễn Bính.
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường Luật
B. Lục bát biến thể C. Lục Bát
D. Song thất lục bát
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A. Cô gái thôn quê
B. Chàng trai thôn quê C. Người đàn ông
D. Tác giả
Câu 3. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì trong hai câu thơ sau:
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
A. Nhân hoá
B. Câu hỏi tu từ C. Điệp ngữ
D. So sánh
Câu 4. Hình ảnh cô gái trong bài thơ được giới thiệu, xuất hiện trong hoàn cảnh cụ thể nào?
A. Cô gái chuẩn bị đi tỉnh
B. Cô gái đi xa về C. Cô gái đi tỉnh về
D. Cô gái đi chợ về
Câu 5. Câu thơ Đợi em ở mãi con đê đầu làng cho thấy chàng trai có tình cảm như thế nào với cô gái?
A. Yêu và mong chờ
B. Dửng dưng, xa cách C. Thân thiết, gần gũi
D. Giận dỗi vì phải chờ đợi
Câu 6. Nguyên nhân nào khiến chàng trai trong bài thơ có tâm trạng đau khổ, xót xa?
A. Cô gái không còn yêu chàng trai
B. Cô gái đi lấy chồng C. Sự thay đổi của cô gái
D. Cô gái đi tỉnh và không về nữa
Câu 7. Nhận xét nào phù hợp nhất để nói về tình cảm của nhân vật trữ tình đối với cô gái được thể hiện trong bài thơ?
A. Tình cảm khách sáo, xa lạ
B. Tình cảm yêu đương mãnh liệt
C. Tình cảm mộc mạc, chân thành, tha thiết
D. Tình cảm tương tư, nhớ nhung, tha thiết
Trả lời các câu hỏi/thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 8. Anh/Chị hiểu như thế nào về ý nghĩa của câu thơ: Hoa chanh nở giữa vườn chanh?
Câu 9. Nhận xét của anh/chị về thông điệp mà nhà thơ Nguyễn Bính muốn gửi gắm đến bạn đọc qua bài thơ trên.
Câu 10. Theo anh/chị, làm thế nào để gìn giữ được những nét đẹp văn hoá truyền thống trong bối cảnh hội nhập toàn cầu hiện nay?
Giúp vs ạ
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
C1. C. Lục bát
C2. B. Chàng trai thôn quê
C3. B. Câu hỏi tu từ
C4. C. Cô gái đi tỉnh về
C5. A. Yêu và mong chờ
C6. C. Sự thay đổi của cô gái
C7. C. Tình cảm mộc mạc, chân thành, tha thiết
C8. Câu thơ mang ý nghĩa rằng mình là người chân chất, mộc mạc, hồn hậu nơi quê hương thì nên sống sao cho đúng bản chất của mình. Đừng để cuộc sống chốn phồn hoa đô hội làm cho đánh mất bản chất vốn có, đáng quý của mình.
C9. Nhắc nhở chúng ta luôn luôn giữ được vẻ đẹp tinh thần, bản chất vốn có của mỗi người. Không nên đánh mất vẻ đẹp thực sự của bản thân.
C10.
- Hòa nhập nhưng không hòa tan
- Nêu cao những giá trị cốt lõi nhất của nền văn hóa, thể hiện tâm hồn, cốt cách, tình cảm, lý trí, sức mạnh của dân tộc.
- Chúng ta cần phải đề ra các kế hoạch và giải pháp đổng bộ để bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc truyền thống.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Câu 1:
$\longrightarrow$$C.$Thể thơ lục bát.
Câu 2:
$\longrightarrow$$B.$Chàng trai thôn quê.
Câu 3:
$\longrightarrow$$B.$Câu hỏi tu từ.
Câu 4:
$\longrightarrow$$C.$Cô gái đi tỉnh về.
Câu 5:
$\longrightarrow$$A.$Yêu và mong chờ.
Câu 6:
$\longrightarrow$$C.$Sự thay đổi của cô gái.
Câu 7:
$\longrightarrow$$C.$Tình cảm mộc mạc, chân thành, tha thiết.
Câu 8:
$\longrightarrow$Câu thơ "Hoa chanh nở giữa vườn chanh" có ý nghĩa đặc biệt và độc đáo, ám chỉ đến sự xuất hiện bất ngờ và khác biệt trong một môi trường tương tự. Nó cũng có thể tạo ra sự tương phản và mâu thuẫn giữa hai yếu tố đối lập hoặc không phù hợp. Tóm lại, câu thơ này thể hiện sự độc đáo, bất ngờ và tương phản trong một ngữ cảnh nhất định.
Câu 9:
$\longrightarrow$Thông điệp mà nhà thơ Nguyễn Bính muốn gửi gắm qua bài thơ "Hoa chanh nở giữa vườn chanh" là khuyến khích người đọc trân trọng sự khác biệt và tìm kiếm những điều mới mẻ trong cuộc sống.
Câu 10:
$-$Để gìn giữ những nét đẹp văn hoá truyền thống trong bối cảnh hội nhập toàn cầu hiện nay, cần:
$+$Giáo dục và tạo nhận thức về giá trị của văn hoá truyền thống.
$+$Bảo tồn và phát huy di sản văn hoá truyền thống.
$+$Tạo sự cân bằng và hài hòa giữa văn hoá truyền thống và giá trị toàn cầu.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Câu 1. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới? A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). B. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp. C. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga. D. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907. Câu 2. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của trào lưu Triết học Ánh sáng đối với cách mạng tư sản Pháp vào cuối thế kỷ XVIII? A. Lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, chế độ phong kiến, đề nghị xây dựng chế độ tiến bộ. B. Lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, đưa ra lí thuyết xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa. C. Tấn công hệ tư tưởng chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng xã hội bùng nổ. D. Lên án chế độ phong kiến, giáo hội Thiên chúa và mặt trái của chủ nghĩa tư bản. Câu 3. Biểu tượng trên Quốc huy của Liên Xô theo Hiến pháp (1924) là A. Lê-nin cầm cờ đỏ búa liềm. B. ngôi sao vàng năm cánh. C. bánh răng và bông lúa nước. D. búa liềm trên quả địa cầu. Câu 4. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) là A. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân. B. đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền. C. xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế. D. xóa bỏ triệt để mâu thuẫn trong xã hội. Câu 5. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX? A. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh. B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị. C. Những rào cản của chế độ phong kiến kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa. D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến. Câu 6. Nội dung nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại? A. Liên kết khu vực. B. Kinh nghiệm quản lí. C. Hợp tác quốc tế. D. Liên minh quân sự. Câu 7. Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất? A. Đức. B. I-ta-li-a. C. Nhật D. Anh. Câu 8. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là A. thiếu dân chủ và công bằng xã hội. B. chưa bắt kịp sự phát triển khoa học – kĩ thuật. C. phạm phải nhiều sai lầm khi cải tổ. D. sự chống phá của các thế lực thù địch. Câu 9. Năm 1949, quốc gia nào sau đây đã lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội? A. Cu-ba. B. Việt Nam. C. Triều Tiên. D. Trung Quốc. Câu 10. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô đã tạo điều kiện cho sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân ở các nước A. Nam Âu. B. Bắc Âu. C. Tây Âu. D. Đông Âu. Câu 11. Trước cách mạng tư sản bùng nổ, sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nước nào là tiêu biểu nhất? A. Anh B. Nga C. Pháp D. Mỹ Câu 12. Giai cấp lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản có đặc điểm chung là gì? A. Đều mong muốn thiết lập chế độ cộng hoà. B. Đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. C. Đều chịu ảnh hưởng của trào lưu Triết học Ánh sáng. D. Đều có nguồn gốc là giai cấp phong kiến. Câu 13. Năm 2010, quốc gia nào sau đây có nền kinh tế đứng thứ hai thế giới? A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Việt Nam. D. Nhật Bản. Câu 14. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có điểm tương đồng nào sau đây? A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để. C. Là cuộc cách mạng tư sản nhưng không triệt để. D. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. Câu 15. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là A. phân biệt về tôn giáo. B. thống nhất về văn hóa. C. sự bình đẳng về mọi mặt. D. phân biệt về chủng tộc. Câu 16. “Lật đổ chế độ phong kiến đứng đầu là vua Sác- lơ I thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ”. Đây là mục tiêu của cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng tư sản Pháp B. Cách mạng giải phóng ở Bắc Mỹ C. Cách mạng tư sản Anh D. Cách mạng giải phóng ở Đức Câu 17. Quốc gia nào sau đây đã mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á A. Bồ Đào Nha. B. Tây Ban Nha. C. Pháp. D. Anh. Câu 18. Ngày 30-12-1922, Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang đã thông qua bản Tuyên ngôn thành lập Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết tại A. Xta-ling-grát. B. Điện Xmô-nưi. C. Mát-xcơ-va. D. Pê-tơ-rô-grat. Câu 19. Chủ nghĩa đế quốc ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là hệ quả trực tiếp của quá trình A. giao lưu buôn bán. B. xâm lược thuộc địa. C. hợp tác kinh tế. D. mở rộng thị trường. Câu 20. Khi mới thành lập, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm 4 nước Cộng hòa là A. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ. B. Nga, Hung-ga-ri, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ. C. Nga, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ. D. Liên Xô, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ. Rút gọnCâu 1. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới? A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). B. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp. C. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga. D. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907. Câu 2... xem thêm
Giúp vs ạ
Câu 1. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới? A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). B. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp. C. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga. D. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907. Câu 2. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của trào lưu Triết học Ánh sáng đối với cách mạng tư sản Pháp vào cuối thế kỷ XVIII? A. Lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, chế độ phong kiến, đề nghị xây dựng chế độ tiến bộ. B. Lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, đưa ra lí thuyết xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa. C. Tấn công hệ tư tưởng chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng xã hội bùng nổ. D. Lên án chế độ phong kiến, giáo hội Thiên chúa và mặt trái của chủ nghĩa tư bản. Câu 3. Biểu tượng trên Quốc huy của Liên Xô theo Hiến pháp (1924) là A. Lê-nin cầm cờ đỏ búa liềm. B. ngôi sao vàng năm cánh. C. bánh răng và bông lúa nước. D. búa liềm trên quả địa cầu. Câu 4. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) là A. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân. B. đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền. C. xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế. D. xóa bỏ triệt để mâu thuẫn trong xã hội. Câu 5. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX? A. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh. B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị. C. Những rào cản của chế độ phong kiến kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa. D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến. Câu 6. Nội dung nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại? A. Liên kết khu vực. B. Kinh nghiệm quản lí. C. Hợp tác quốc tế. D. Liên minh quân sự. Câu 7. Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất? A. Đức. B. I-ta-li-a. C. Nhật D. Anh. Câu 8. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là A. thiếu dân chủ và công bằng xã hội. B. chưa bắt kịp sự phát triển khoa học – kĩ thuật. C. phạm phải nhiều sai lầm khi cải tổ. D. sự chống phá của các thế lực thù địch. Câu 9. Năm 1949, quốc gia nào sau đây đã lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội? A. Cu-ba. B. Việt Nam. C. Triều Tiên. D. Trung Quốc. Câu 10. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô đã tạo điều kiện cho sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân ở các nước A. Nam Âu. B. Bắc Âu. C. Tây Âu. D. Đông Âu. Câu 11. Trước cách mạng tư sản bùng nổ, sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nước nào là tiêu biểu nhất? A. Anh B. Nga C. Pháp D. Mỹ Câu 12. Giai cấp lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản có đặc điểm chung là gì? A. Đều mong muốn thiết lập chế độ cộng hoà. B. Đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. C. Đều chịu ảnh hưởng của trào lưu Triết học Ánh sáng. D. Đều có nguồn gốc là giai cấp phong kiến. Câu 13. Năm 2010, quốc gia nào sau đây có nền kinh tế đứng thứ hai thế giới? A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Việt Nam. D. Nhật Bản. Câu 14. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có điểm tương đồng nào sau đây? A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để. C. Là cuộc cách mạng tư sản nhưng không triệt để. D. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. Câu 15. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là A. phân biệt về tôn giáo. B. thống nhất về văn hóa. C. sự bình đẳng về mọi mặt. D. phân biệt về chủng tộc. Câu 16. “Lật đổ chế độ phong kiến đứng đầu là vua Sác- lơ I thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ”. Đây là mục tiêu của cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng tư sản Pháp B. Cách mạng giải phóng ở Bắc Mỹ C. Cách mạng tư sản Anh D. Cách mạng giải phóng ở Đức Câu 17. Quốc gia nào sau đây đã mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á A. Bồ Đào Nha. B. Tây Ban Nha. C. Pháp. D. Anh. Câu 18. Ngày 30-12-1922, Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang đã thông qua bản Tuyên ngôn thành lập Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết tại A. Xta-ling-grát. B. Điện Xmô-nưi. C. Mát-xcơ-va. D. Pê-tơ-rô-grat. Câu 19. Chủ nghĩa đế quốc ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là hệ quả trực tiếp của quá trình A. giao lưu buôn bán. B. xâm lược thuộc địa. C. hợp tác kinh tế. D. mở rộng thị trường. Câu 20. Khi mới thành lập, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm 4 nước Cộng hòa là A. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ. B. Nga, Hung-ga-ri, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ. C. Nga, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ. D. Liên Xô, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ. Rút gọnCâu 1. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới? A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). B. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp. C. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga. D. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907. Câu 2... xem thêm
Bảng tin
561
-166
748
admin cho em xin một xác thực nếu được ạ -->Em cảm ơn