

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. Earthquakes happen in certain areas where ______________.
A. the population is large
B. pieces of the earth’s surface meet
C. the soil conditions are stable
D. many buildings are built
2. Earthquakes often happen along __________________.
A. the east-coast of North America
B. the east-coast of South America
C. the Pacific coast of Asia
D. the coast of Australia
3. Looking for _______________ can help predict earthquakes.
A. changes in the earth’s surface
B. water beneath the earth’s surface
C. drops of water
D. water currents
4. After an earthquake, as a result of ____________ people may die.
A. lack of food
B. lack of friendship
C. lack of information
D. lack of knowledge
5. The passage mainly discusses ______________.
A. the damage caused by earthquakes
B. how strong earthquakes are
C. strange animal behaviors
D. how to predict earthquakes
II-Fill in each blank with ONE suitable word. El Nino and La Nina
1.is
2.occurs
3.warmer
4.temperature
5.people
6.natural
7.benefit
8.logical
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bài đọc 1:
1. B < dữ kiện ở dòng 2 đoạn 1>
2. C < dữ kiện ở dòng cuối đoạn 1>
3. A < dữ kiện ở câu đầu đoạn 2>
4. A < Dữ kiện ở câu đầu đoạn 3>
5. D < dữ kiện ở câu hỏi đầu tiên ở đoạn 1>
Dịch:
Làm thế nào các nhà khoa học có thể dự đoán động đất? Động đất không rải rác ở đâu mà xảy ra ở một số khu vực nhất định. Chúng xảy ra ở những nơi mà các mảnh của bề mặt trái đất gặp nhau. Ví dụ, động đất thường xảy ra ở bờ biển phía tây của Bắc và Nam Mỹ, xung quanh biển Địa Trung Hải và dọc theo bờ biển Thái Bình Dương của châu Á.
Một cách khác để dự đoán động đất là tìm kiếm những thay đổi trên bề mặt trái đất, chẳng hạn như mực nước trong lòng đất giảm đột ngột. Một số người nói rằng động vật có thể dự đoán động đất. Trước khi có động đất, người ta đã thấy gà ngồi trên cây, cá nhảy khỏi mặt nước, rắn bỏ lỗ và các loài động vật khác có hành động kỳ lạ.
Sau khi một trận động đất xảy ra, mọi người có thể chết vì thiếu thức ăn, nước uống và vật dụng y tế. Mức độ tàn phá do động đất gây ra phụ thuộc vào loại công trình, điều kiện đất đai và dân số. Trong số 6000 trận động đất trên trái đất mỗi năm, chỉ có khoảng mười lăm trận gây ra thiệt hại lớn và nhiều người chết.
Bài đọc 2:
1. is <là>
2. occurs <xảy ra>
3. warmer <ấm hơn>
4. temperature < nhiệt độ>
5. people <người>
6. natural <tự nhiên, thiên nhiên>
7. benefit <lợi ích>
8. logical <hợp lí, liên kết..>
Dịch:
Thái Bình Dương nhiệt đới là một chu kỳ ấm lên và lạnh đi. Chu kỳ này là một sự kiện hoàn toàn tự nhiên và thường xảy ra từ ba đến bảy năm.
Khi nước trở nên ấm hơn, nó được gọi là El Nino, và khi chúng trở nên lạnh hơn, nó được gọi là La Nina. Trong chu kỳ, nhiệt độ của đại dương có thể thay đổi khoảng 3oC giữa thời điểm ấm nhất và mát nhất.
Người dân ngoài khơi bờ biển Nam Mỹ đã biết về sự kiện tự nhiên này trong hàng trăm năm. Khi có lợi, họ thấy số lượng cá đánh bắt được giảm mạnh. Nhưng các nhà khoa học mới chỉ bắt đầu logic sự kiện này ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết và khí hậu của Trái đất.
Chúc chủ tus học giỏi điểm cao nhé ^^
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
I/
1. B (Earthquakes are not scatterred anywhere....surface meet)
2. C (For examples, earthquakes often occur on the west-coat off North and South America,....of Asia)
3. A (Another way to predict earthquakes...level in the ground)
4. A (After an earthquake happens, people can die from lack of food, water and medical supplies)
5. D (How can scientists predict earthquakes....)
II/
1. has: có
2. lasts: kéo dài
3. warmer: ấm hơn
4. temperature: nhiệt độ
5. Fishermen ~ người đánh cá
6. natural: (thuộc) tự nhiên/thiên nhiên
7. happens: xảy ra
8. understand: hiểu
Bảng tin