

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`23,` A
- miss out on sth/doing sth : đánh mất cơ hội làm việc gì
- Rất ít người đi ra ngoài thành phố, vì vậy họ đã bỏ lỡ cơ hội trải nghiệm phong cảnh và lịch sử hấp dẫn của khu vực xinh đẹp này.
`24,` B
- whose thay thế cho hình thức sở hữu cách/sở hữu của người hoặc vật.
- Ta xét có danh từ "stories" ở phía sau nên dùng whose.
`25,` C
- Câu bị động thì HTĐ : S + is/am/are + Vpp + (by O)
-> Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên.
- Ngôi làng Tatterbridge xinh đẹp là quê hương của nhà văn thiếu nhi Jane Potter, người có những câu chuyện về Gấu Benjamin được người lớn và trẻ em trên khắp thế giới yêu thích.
`26,` C
- Trước danh từ "gifts" cần 1 tính từ đi kèm để bổ nghĩa (Adj + N)
- unusual (adj) : hiếm có , bất thường
- Tatterbridge có một số cửa hàng thú vị bao gồm một cửa hàng bánh tuyệt vời và Cửa hàng quà tặng Wendy's, nơi bạn có thể tìm thấy rất nhiều món quà độc đáo do các nghệ sĩ địa phương tự tay làm.
`27,` C
- be made by sb : được làm bởi ai
-Tatterbridge có một số cửa hàng thú vị bao gồm một cửa hàng bánh tuyệt vời và Cửa hàng quà tặng Wendy's, nơi bạn có thể tìm thấy rất nhiều món quà độc đáo do các nghệ sĩ địa phương tự tay làm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

`23.A`
`-` miss out on + V-ing → miss out on experiencing…
`-` Cấu trúc: miss out on + gerund (V-ing) = bỏ lỡ việc làm gì.
`@` Nghĩa: “họ bỏ lỡ việc trải nghiệm phong cảnh và lịch sử hấp dẫn…”
`24.B` whose (đại từ quan hệ sở hữu)
`-` Cấu trúc: N, whose + N, … diễn tả “N có …”
`-` Nghĩa: “nhà văn thiếu nhi Jane Potter, người mà những câu chuyện về Benjamin Bear của bà…” `=>` “câu chuyện của Jane Potter”
`25.C` are (bị động hiện tại đơn, chủ ngữ số nhiều “stories”)
`-` Cấu trúc: be + V3/ed; với stories → are loved.
`-` Nghĩa: “(những câu chuyện) được người lớn và trẻ em trên khắp thế giới yêu thích.”
`26.C` unusual (tính từ)
`-` Phân biệt: usually, normally = trạng từ; usual = “thông thường”; unusual = “khác thường/độc đáo”.
`-` Nghĩa: “nhiều món quà độc đáo…”
`27.C` by trong cụm made by hand
`-` Cấu trúc: made by hand = làm bằng tay (thủ công).
`-` Nghĩa: “được làm bằng tay bởi các nghệ sĩ địa phương.”
\begin{array}{c}\color{#003366}{to}\color{#005A9C}{ri}\color{#007ACC}{ka}\color{#00AEEF}{chi}\color{#00CFFF}{i}\color{#A4D3EE}{}\color{#D3D3D3}{}\color{#E0E0E0}{}\end{array}
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin