

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Cho tập hợp $A = \left( {0, + \infty } \right)$ và $B = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{R}} \right|{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + 2m = 0} \right\}$, với $m$ là tham số thực. Tìm điều kiện của $m$ để $B$ có đúng $4$ tập con đồng thời $B$ là tập con của $A$.
Lời giải
Vì $B$ có 4 tập con nên $B$ có $2$ phần tử. (Giả sử tập $V$ có $n$ phần tử thì nó có $2^n$ tập con)
Ta phải đi tìm $m$ sao cho phương trình ${x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + 2m = 0$ $(*)$ có $2$ nghiệm phân biệt.
Mà $B \subset A$ nên hai nghiệm này phải là hai nghiệm phân biệt dương.
Ta có: \[{\Delta _{\left( * \right)}} = {\left[ { - \left( {2m + 1} \right)} \right]^2} - 4 \cdot 1 \cdot 2m = 4{m^2} + 4m + 1 - 8m = 4{m^2} - 4m + 1 = {\left( {2m - 1} \right)^2}.\]
Phương trình $(*)$ có hai nghiệm phân biệt dương
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\Delta _{\left( * \right)}} > 0\\ S > 0\\ P > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\left( {2m - 1} \right)^2} > 0\\ \frac{{2m + 1}}{2} > 0\\ 2m > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne \frac{1}{2}\\ m > - \frac{1}{2}\\ m > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m \ne \frac{1}{2}.\]
Vậy $0 < m \ne \frac{1}{2}$ thoả yêu cầu bài toán.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
0
50
0
Giả sử tập V có n phần tử thì nó có 2 n tập con. Tại sao lại v ạ
135
2540
65
Nếu em mới học đầu lớp 10 thì mình công nhận kiến thức này nhé. Sang kì 2 lớp 10, học tổ hợp và phương pháp quy nạp em sẽ chứng minh được.
0
50
0
vâng