Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`-` Câu phức (Complex sentence) là câu gồm 2 mệnh đề trong đó một cái là mệnh đề độc lập (independent clause), còn lại là mệnh đề phụ thuộc.
`-` `1` mệnh đề (clause) gồm: S + V + ... (các thành phần khác)
`+)` Mệnh đề độc lập được coi là mệnh đề chính, mệnh đề phụ thuộc đi kèm có tác dụng làm rõ nghĩa, bổ sung thông tin cho mệnh đề chính.
`-` Mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc thường được nối với nhau bởi liên từ (because, although, though, since, when, ...)
`@` Form: Conjuntion (liên từ) + clause (phụ thuộc), clause (độc lập)
`VD:` When I got there, everyone had left. (Khi tôi đến đó, mọi người đều đã rời đi rồi.) `->` "I got there" là mệnh đề phụ thuộc, "everyone had left" là mệnh đề chính"
`-` If it doesn't rain tomorrow, we'll go camping. (nếu ngày mai trời không mưa thì chúng tôi sẽ đi cắm trại.)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Câu phức là câu được tạo nên bởi hai hay nhiều mệnh đề, thường là mệnh đề độc lập với mệnh đề phụ thuộc
Các dạng câu phức đi với liên từ
1) Liên từ chỉ nguyên nhân kết quả
As/since/because + Clause, Clause
Clause + as/since/because + Clause
VD:
Because of consuming time, I don’t use Tiktok anymore.
(Vì thấy tốn thời gian, tôi không còn dùng Tiktok nữa.)
2)Liên từ chỉ quan hệ nhượng bộ
Although/Though/Even though + Clause, Clause
Clause + although/though/even though + Clause
VD:
Although Trung has studied English for 12 years, he cannot speak fluently.
(Mặc dù Trungđã học tiếng Anh 12 năm, anh ấy vẫn không thể nói một cách trôi chảy.)
3)Liên từ chỉ quan hệ tương phản
While + Clause, Clause.
Clause + while/whereas + Clause
VD:
Vegetables are nutritious whereas sweets are unhealthy.
(Rau củ quả thì nhiều dinh dưỡng trong khi đồ ngọt thì không tốt cho sức khỏe.)
4)Liên từ chỉ mục đích
Clause + in order that/so that + Clause
VD:
I switch off my computer so that I can stay focused on reading books.
(Tôi tắt máy tính để mà có thể tập trung đọc sách.)
Câu phức đi với đại từ quan hệ:
Câu phức thường đi với các đại từ như:who, whom, which, whose,…
VD:
The boy who is talking to me now is my cousin.
(Cậu bé mà đang nói chuyện với tôi bây giờ là em họ của tôi)
Dấu hiệu nhận biết:Câu phức có một mệnh đề phụ
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
453
1266
212
Can i go your grop pls?
0
19
0
Chị ơi chị nêu chi tiết hơn đc không em chưa hiểu?
4067
59803
2507
chưa hiểu phần nào ấy
0
19
0
Chưa hiểu full
13
1070
10
Có nghĩa ở đây, Câu phức sẽ bao gồm: Câu mệnh đề độc lập + mệnh đề phụ thuộc. Để nói ngắn gọn: Mệnh đề phụ thuộc mang tác dụng bổ trợ thông tin cho mệnh đề độc lập Mệnh đề độc lập chính là câu mệnh đề chính chỉ rõ (Nếu không có mệnh đề độc lập thì sẽ mệnh đề phụ thuộc kia sẽ không có nghĩa) Cấu trúc như ở trên nhé, còn các loại câu với liên từ có thể refer trên mạng Ví dụ: Although fast food is bad for health, many young people still eat it. (Nếu chỉ mỗi MĐ phụ thuộc: "Although fast food is bad for health," thì sẽ không có nghĩa nên thường câu phức cả 2 đi với nhau) Rút gọnCó nghĩa ở đây, Câu phức sẽ bao gồm: Câu mệnh đề độc lập + mệnh đề phụ thuộc. Để nói ngắn gọn: Mệnh đề phụ thuộc mang tác dụng bổ trợ thông tin cho mệnh đề độc lập Mệnh đề độc lập chính là câu mệnh đề chính chỉ rõ (Nếu không có mệnh đề độc lập thì s... xem thêm
0
19
0
HEY CHỊ
4067
59803
2507
ơi
13
1070
10
Chị han oi