

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`color{lightblue}{\text{<ChipChuChoe>}}`
`1`. Her car is being washed by her now.
`-` Bị Động Thì HTTD `(+)`.
`2`. What was done by you yesterday?
`-` Bị Động Thì QKĐ `(?)`.
`3`. If you don't be quiet, you will be punished.
`-` Câu Điều Kiện Loại `1` `(+)`.
`4`. It has been raining for `2` hours.
`-` Thì HTHTTD `(+)`.
`5`. He is a better football player than I am.
`-` So sánh hơn : S `+` tobe `+` adj `+` than `+` S.
`6`. Though she took a bus, she arrived late.
`-` Though `+` S `+` V, S `+` V.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
1. Her car is being washed now.
⇒ Cấu trúc biến đổi bị động thì hiện tại tiếp diễn:
S1 + am/ is/ are + V-ing + S2 → S1 + am/ is/are + being + V3 + (by S1)
⇒ Các chủ từ chung chung như me/ him/ her/ them/ someone/ people/ etc. có thể lược bỏ khi chuyển sang câu bị động.
⇒ Với câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian (now) sau by.
Dịch: Cô ấy đang rửa xe. → Xe cô ấy đang được rửa.
2. What was done by you yesterday?
⇒ Cấu trúc biến đổi câu bị động thì quá khứ đơn:
S1 + V-ed + S2 → S2 + was/ were + V3 (+ by S1)
⇒ Tương tự ở dạng câu hỏi Wh-, ta có: Wh- + was/ were + V3 + (by S1)? (Ở đây S2 là thứ đang hỏi "What")
⇒ do (V1) → did (V2) → done (V3)
3. → If you are not quiet, you will be punished.
⇒ Câu trên có tính chất đưa ra yêu cầu → dùng câu điều kiện loại I
⇒ Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V-bare → dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra
⇒ Ở đây, vế đưa ra điều kiện là "be quiet" → vế If, và vế kết quả là "you will be punished" → mệnh đề chính
Dịch: Nếu bạn không im lặng, bạn sẽ bị trừng phạt.
4. → It has rained for 2 hours.
⇒ Cấu trúc chuyển đổi: S + started / began + V-ing / to V + [time] ago → S + have V3 + for + [time]
Dịch: Nó đã mưa được 2 tiếng rồi,
5. → He plays football more skillfully than I do.
⇒ Câu trên được hiểu với nghĩa "anh ấy là một cầu thủ khéo léo hơn tôi" → chuyển sang dạng động từ "anh ấy chơi bóng khéo léo hơn tôi"
⇒ Ta có:
· a football player ≈ play football
· a more skillfull + N (tính từ) → chuyển thành trạng từ đưa về sau động từ bổ nghĩa cho động từ: more skillfully
⇒ "He" là chủ ngữ số ít → chia động từ số ít "plays"
⇒ Ở đề có động từ chính là tobe "is" nên rút là "I am" → ở câu biến đổi động từ chính là một động từ thường "plays" nên cần chuyển sang "I do"
6. Though she took a bus, she went late.
⇒ Cấu trúc biến đổi despite; in spite of; though; although:
Although/ Though + S + V → Despite/ In spite of + a/an/the + adj + N
⇒ Người làm ra hành động "take a bus" là "she" → đưa "she" lên làm chủ ngữ
⇒ Dấu hiệu "went" → câu đang ở thì quá khứ đơn → chia động từ thì quá khứ
⇒ take (V1) → took (V2)
Dịch: Dù đã bắt xe bus, cô ấy vẫn đi trễ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Bảng tin
0
627
0
À bn làm đúng rồi mình nhìn k ra tưởng bạn chép lại đề
0
627
0
Cẩm ơn bạn nhé
0
627
0
Mà sao câu 1 bạn ko đổi now -> then ạ?
238
451
424
vẫn giữ nguyên now cậu nhé
648
17100
1046
Câu 5 thực ra cậu làm vậy nó rất cấn đấy ạ :> chữ "better" ko đủ để bao quát nghĩa của chữ "more skillful" đâu ạ. Cậu tus cân nhắc để làm nhé:>
238
451
424
vậy hả:)) trước giờ thấy cô chữa vẫn làm vậy nên t làm theo:))
648
17100
1046
ý là, thật ra nó ko phải sai, nhma nó ko sát đề và ko hay ạ:")
648
17100
1046
nên là bạn tus cân nhắc để điền nhé :")