

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
`1.` `B.` They are 16 years old
`-` Dẫn chứng: Students in Britain can leave school at sixteen (grade 11). This is also the age when most students take their first important exams, the GCSE (General Certificate of Secondary Education).
`=>` Tạm dịch: Học sinh ở Anh có thể rời trường lúc 16 tuổi (lớp 11). Đây cũng là độ tuổi mà hầu hết học sinh đều tham gia kỳ thi quan trọng đầu tiên là GCSE (Chứng chỉ Giáo dục Trung học Phổ thông).
`2.` `D.` The school uniform
`-` Dẫn chứng: Visit almost any school in Britain and the first thing you'll notice is the school uniform.
`=>` Tạm dịch: Khi đến thăm hầu hết các trường học ở Anh, điều đầu tiên bạn chú ý đến là đồng phục học sinh.
`3.` `A.` Trendy labels
`-` Dẫn chứng: If you want to follow the crowd, you need to wear trendy labels. Teenage feet in Britain wear fashionable trainers and the more expensive, the better.
`=>` Tạm dịch: Nếu muốn chạy theo đám đông, bạn cần phải đeo những nhãn hiệu thời thượng. Đôi chân thanh thiếu niên ở Anh đi giày thể thao thời trang và càng đắt thì càng tốt. Đôi chân thanh thiếu niên ở Anh đi giày thể thao thời trang và càng đắt thì càng tốt.
`4.` `C.` Emphasise
`-` Ta có: Hightlight `=` Emphasise (v): Nổi bật, làm nổi bật, nhấn mạnh.
`=>` Tạm dịch: Khi có nhiều trường học trong một thị trấn, đồng phục học sinh có thể làm nổi bật sự khác biệt giữa các trường.
`5.` `B.` Most British teenagers spend 2-3 hours watching TV after school.
`->` Dịch: Hầu hết thanh thiếu niên Anh dành 2-3 giờ để xem TV sau giờ học.
`-` Dẫn chứng: Forget watching TV, teenagers in Britain now spend 2-3 hours on homework after school.
`->` Họ quên luôn cả việc xem TV và còn không có thời gian, hâu hết giờ đây họ dành `2` đến `3` tiếng để làm bài tập về nhà, có thể thấy giờ đây thanh thiếu niên dành nhiều thời gian làm bài tập về nhà hơn thanh thiếu niên trước đây.
`=>` Tạm dịch: Quên việc xem TV đi, thanh thiếu niên ở Anh hiện dành 2-3 giờ làm bài tập về nhà sau giờ học.
`-` Xét các đáp án khác:
`+` Đáp án `A.` Students in Britain can take 8 subjects at the GCSE.
`-` Dẫn chứng: Most teens take between `5-10` subjects, which means a lot of studying.
`=>` Tạm dịch: Hầu hết thanh thiếu niên học từ `5-10` môn, nghĩa là phải học rất nhiều.
`->` Vậy nên `8` môn là hoàn toàn có thể. `->` Đáp án `A` đúng.
`+` Đáp án `C.` Most 16-year-old students in Britain don't like school uniforms.
`-` Dẫn chứng: Although school uniform has its advantages, when they are 15 or 16 most teenagers are tired of wearing it.
`=>` Tạm dịch: Mặc dù đồng phục học sinh có những ưu điểm nhưng khi ở độ tuổi 15, 16, hầu hết thanh thiếu niên đều cảm thấy mệt mỏi khi mặc nó.
`->` Ta thấy họ mệt mỏi khi mặc đồng phục, từ "it" ở đây là thay thế cho từ đồng phục để tránh lặp từ. Vậy nên ý kiến `C` là đúng.
`+` Đáp án `D.` Many British teenagers judge their friends by their shirts or trainers.
`-` Dẫn chứng: In Britain, some teens judge you by the shirt or trainers you are wearing.
`=>` Tạm dịch: Ở Anh, một số thanh thiếu niên đánh giá bạn qua chiếc áo sơ mi hoặc đôi giày thể thao bạn đang mặc.
`->` Như dẫn chứng đã đưa ra, đáp án `D` là hoàn toàn đúng.
`=>` Vậy nên chỉ có đáp án `B` là sai với thông tin đoạn trích đưa cho. Ta chọn `B`.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
`1`. Most students in Britain take the GCSE when ___ .
`→` `B`. They are `16` years old.
`→` Dẫn chứng: Students in Britain can leave school at sixteen (grade `11`). This is also the age when most students take their first important exams, the GCSE.
`2`. What is the first thing you'll notice when you visit almost any school in Britain?
`→` `D`. The school uniform.
`→` Dẫn chứng: Visit almost any school in Britain and the first thing you'll notice is the school uniform.
`3`. What do most teenagers in Britain prefer to wear?
`→` `A`. Trendy labels
`→` Dẫn chứng: `40`% of British teenagers believe it's important to wear designer labels.
`4`. The word 'highlight' in paragraph `2` is closest in meaning to ___ .
`→` `C`. emphasise
`→` highlight: làm nổi bật; emphasise: nhấn mạnh
`5`. According to the passage, which of the following statements is NOT true?
`→` `B`. Most British teenagers spend `2 - 3` hours watching TV after school.
`→` Dẫn chứng: Forget watching TV, teenagers in Britain now spend 2-3 hours on homework after school.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Bảng tin
6039
4846
6595
cảm giác cái này mới mới v