

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1) This is Mrs. John whose son won the championship last year. ( Đây là bà John, người mà có con trai vô địch chung kết năm ngoái)
- whose + Danh từ: Mệnh đề quan hệ bổ sung cho ý nghĩa của câu, mang ý nghĩa chỉ sở hữu
9) I know the women whose son sold you the car ( Tôi biết người phụ nữ có con trai đã bán cho anh chiếc xe)
- whose + Danh từ: (như trên)
10) Are you the man who won the first prize? ( Anh có phải người mà đã đc giải nhất ko ? )
- Danh từ chỉ người+ who : bổ sung ý nghĩa cho chủ thể được nói tới trong câu
27) The case, which I carried all the way from the station, is full of books ( Chiếc vali mà tôi vác từ tận bến đầy ắp những quyển sách)
- Danh từ chỉ đồ vật (miễn là ko phải là chỉ người) + which : bổ sung ý nghĩa cho chủ thể được nói tới trong câu
28) Her latest novel which i read on holiday is good. ( Cuốn tiểu thuyết mới nhất của cô ấy, cái quyển mà tôi đọc trong kỳ nghỉ, hay.
29) This sales manager, whose idea I support, is planning a new advertising campaign. ( Vị quản lý sales này, người mà có ý tưởng tôi ủng hộ, đang lên kế hoạch cho 1 chiến dịch quảng cáo mới)
30) My parents, whom you met last month, send their best wishes. ( Bố mẹ tôi, người mà bạn gặp tháng trước, gửi lời chúc tốt đẹp nhất)
- Cách hoạt động của whom cũng như who, khác biệt ở chỗ là whom được sử dụng như tân ngữ của 1 động từ hay 1 giới từ
+ Cụ thể hơn trong câu gốc: "Them", ý chỉ "my parents" là 1 tân ngữ ở trong câu, nên khi sử dụng mệnh để quan hệ thì phải dùng "whom"
Chúc bạn học tốt
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin