

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1`, But for my parents’ encouragement, I would have dropped out of university.
- encourage (v) -> encouragement (n) sự động viên, lời động viên, khích lệ.
`2`, If it weren’t for Linna, Mary couldn’t go to the party punctually yesterday.
`3`, But for my teacher, I wouldn’t have been successful.
`4`,
- If it hadn’t been for the rain, the camping would have been held.
- But for the rain, the camping would have been held.
`**` Câu gốc chia thì quá khứ đơn - thể bị động (wasn’t held) nên viết lại với câu điều kiện loại 3.
`5`,
- If he hadn’t lacked money, he could have gone to university.
- If it hadn’t been for his lack of money, he could have gone to university.
- But for his lack of money, he could have gone to university.
`**` Câu gốc chia thì quá khứ đơn - thể bị động (wasn’t held) nên viết lại với câu điều kiện loại 3.
`-------`
`**` Công thức câu điều kiện loại 2 và 3 :
- Câu điều kiện loại 2 -> Diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại, không thể xảy ra ở hiện tại.
- If clause : Quá khứ đơn.
+) S + Ved/ V2
-) S + did not/ didn't + V (bare)
?) Did + S + V (bare) ?
`*` To be : Dùng to be "were" với mọi ngôi.
- Main clause : S + would/ could/ might/... + (not) + V (bare).
- Câu điều kiện loại 3 -> Diễn tả giả thiết không có thật ở quá khứ, không thể xảy ra ở quá khứ.
- If clause : Quá khứ hoàn thành.
+) S + had + PII.
-) S + had not/ hadn't + PII.
?) Had + S + PII?
- Main clause : S+ would/ could/ might/... + (not) + have + PII.
`**` Các cấu trúc cần lưu ý :
- But for : Nếu không có, thường được dùng trong câu điều kiện loại 2 và 3 `->` But for + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing
- But for tương đương với cấu trúc sau :
`*` Loại 2 : If it were (not) for + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing
`*` Loại 3 : If it had (not) been for + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing
- But for = Without : Nếu không có
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1. If my parents hadn't encouraged me, I would have dropped out of university.
-> But for my parents' encouragement, I would have dropped out of university.
2. But for Linna, Mary couldn't go to the party punctually yesterday.
-> If it hadn't been for Linna, Mary couldn't have gone to the party punctually yesterday.
3. If it hadn't been for my teacher, I wouldn't have been successful.
-> But for my teacher's
support, I wouldn't have been successful.
4. The camping wasn't held because of the rain.
-> If it hadn't rained, the camping would
have been held.
5. He couldn't go to university because he lacked money.
-> If he had had enough money, he could have gone to university.
If it hadn't been for his lack of money, he could have gone to university.
Cấu trúc "but for" được sử dụng để diễn tả một sự việc không xảy ra hoặc không thành công nếu không có sự can thiệp hoặc ảnh hưởng của một yếu tố khác. Cấu trúc này thường được sử dụng để thay thế cho câu điều kiện loại 3.
Ví dụ:
1. But for his quick thinking, we would have missed the train. (Nếu không có sự suy nghĩ nhanh chóng của anh ấy, chúng tôi đã bỏ lỡ chuyến tàu.)
2. But for her financial support, I wouldn't have been able to afford college. (Nếu không có sự hỗ trợ tài chính của cô ấy, tôi không thể có đủ tiền để đi học đại học.)
@Thaonguyen0309
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
1
100
1
https://hoidap247.com/cau-hoi/6196679 bạn giúp mình luôn được kh ạ