Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
1. Kiểu câu xét theo cấu tạo ngữ pháp là Câu đơn và câu ghép
a. Câu đơn
- Câu đơn là câu do một cụm chủ - vị tạo nên.
- Câu đơn có thể có nhiều chủ ngữ hoặc nhiều vị ngữ giữ chức vụ là bộ phận song song.
Ví dụ: Hôm nay, tôi đi học
b. Câu ghép
- Câu ghép là câu do hai hay nhiều cụm chủ - vị độc lập tạo thành nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau về ý nghĩa.
Ví dụ: Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
- Câu mở rộng thành phần là câu chỉ mở rộng 1 thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ.
Ví dụ: Cậu ấy làm tôi thất vọng. ( mở rộng thành phần vị ngữ)
2. Kiểu câu xét theo mục đích nói là Câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến
a. Câu trần thuật (câu kể)
b. Câu nghi vấn (câu hỏi)
- Câu nghi vấn là kiểu câu dùng để hỏi, tìm hiểu những thông tin chưa biết.
- Câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?) và có các từ để hỏi (mấy, bao nhiêu, ai, nào, đâu, sao, bao giờ, chưa, gì…)
c. Câu cầu khiến (câu khiến),
- Câu cầu khiến là kiểu câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, mệnh lệnh, …của người nói (người viết) với người khác.
- Câu nghi cầu khiến kết thúc bằng dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm (.) và thường có các từ ngữ thể hiện yêu cầu (hãy, đừng, chớ…).
d. Câu cảm thán (câu cảm)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bài 1
1. Câu đơn:
Xét về cấu tạo chỉ gồm một nòng cốt câu (bao gồm 2 bộ phận chính là CN và VN).
2. Câu ghép:
Là câu do nhiều vế ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ CN, VN \) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
Có 2 cách nối các vế câu trong câu ghép:
- Cách 1: Nối bằng các từ có tác dụng nối.
- Cách 2: Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
Bài 2:
1. Câu trần thuật (câu kể)
- Câu trần thuật là kiểu câu dùng để miêu tả, kể hoặc nêu nhận định, đáng giá, phán đoán… về người, sự vật, sự việc, hiện tượng.
Ví dụ: Ngoài kia, bầu trời trong xanh như ngọc.
- Dấu hiệu: Câu trần thuật kết thúc bằng dấu chấm (.) và thường có các từ mang ý nghĩa khẳng định hoặc phủ định (có, không, chưa…)
Ví dụ: Hoài không muốn các bạn lo lắng cho sức khỏe của cô.
2. Câu nghi vấn (câu hỏi)
- Câu nghi vấn là kiểu câu dùng để hỏi, tìm hiểu những thông tin chưa biết.
- Dấu hiệu: Câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?) và có các từ để hỏi (mấy, bao nhiêu, ai, nào, đâu, sao, bao giờ, chưa, gì…)
Ví dụ: Bạn đã ăn cơm chưa?
3. Câu cầu khiến (câu khiến),
- Câu cầu khiến là kiểu câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, mệnh lệnh, …của người nói (người viết) với người khác.
- Dấu hiệu: Câu nghi cầu khiến kết thúc bằng dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm (.) và thường có các từ ngữ thể hiện yêu cầu (hãy, đừng, chớ…).
4. Câu cảm thán (câu cảm)
- Câu cảm thán là kiểu câu dùng để bộc lộ cảm xúc, tình cảm (vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên…) đối với người nghe hoặc sự vật, hiện tượng được nói tới trong câu.
- Dấu hiệu: Câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm cảm (!) và có các từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc như: ôi, ối, ủa, ái chà, chao ôi,…
Ví dụ: Chao ôi! Thế là mùa xuân mong ước đã về.
Chú ý: Câu phân loại theo mục đích nói còn được dùng với mục đích gián tiếp. Khi đó phải căn cứ vào hòn cảnh sử dụng và mục đích của câu để xác định kiểu câu.
Ví dụ: Câu hỏi dùng để chào, thể hiện cảm xúc, yêu cầu…
Chị có thể mua giúp em một quyển vở được không?
chúc bạn học tốt :)))
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
1
225
1
bài bạn khá được đấy
1
225
1
cảm ơn bạn
0
200
0
thanks
0
50
0
đỉnh quá cảm ơn bạn nhé
0
6
0
giúp ích nhiều lắm chế ơi
73
2625
32
Thiếu câu đặc biệt bạn nhé
4
90
1
ừ đúng r trong chỗ ngữ pháp còn câu đạc biệt