

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. Despite his intelligence, he failed the exam
- In spite of / Despite +N/V-ing , S + V
= In spite of/Despite the fact that + S + V , S + V
=Although + S + V , S + V: Mặc dù
-Chủ ngữ là he -> dùng tính từ sở hữu là his
- Sau tính từ sở hữu + danh từ -> intelligent thành intelligence(n) : sự thông
2.Although the rain was heavy , she went to work on time
- Ở câu gốc , mệnh đề sau thì QKĐ -> Mệnh đề trước chia thì QKĐ
- The heavy(adj) rain(n) -> The rain(n) was(be) heavy(adj)
3. Even though he is poor , he studies well
- Even though = Although :Mặc dù và giống nhau về cấu trúc
- Câu sau chia thì HTĐ -> Câu trước thì HTĐ
4. In spite of being sick , Ba went to school
- Chủ ngữ giữa mệnh đề giống nhau -> Có rút gọn chủ ngữ , thay vào đó là V-ing/Being(đối với tính từ)
- Khi dùng In spite of being sick thì đằng sau không được dùng he mà phải dùng Ba , vì câu trước đã rút gọn chủ ngữ là Ba rồi nên nếu không dùng Ba đằng sau thì người nghe/đọc sẽ không biết đó là ai
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Tham khảo
`1,` Despite his intelligence, he failed the exam.
`2,` Although the rain was heavy, she went to work on time.
`3,` Even though he is poor, he studies well.
`4,` In spite of being sick, Ba went to school.
`@` Chỉ sự tương phản, mệnh đề nhượng bộ :
`-` Even though/ Though/ Although + S + V (Mệnh đề) : mặc dù
`->` In spite of/ Despite + N ( phr ) / Ving : mặc dù
`+)` N (phr) : Rút gọn khi 2 mệnh đề khác chủ ngữ
`+)` V-ing : Rút gọn khi 2 mệnh đề đồng chủ ngữ
`-` Khi chuyển từ "Despite" hoặc "In spite of" sang "Although/ ..."
`->` Chú ý mệnh đề đằng sau để biến đổi mệnh đề trước cùng thì
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Bảng tin