

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. is used (dùng bị động thì hiện tại đơn)
--> Nó được dùng như một nơi hoàng gia, một pháo đài, một nhà tù, một nơi hành quyết, một kho vũ khí và thậm chí là một sở thú.
2. is known (bị động thì hiện tại đơn)
--> Ngày nay, nó được biết đến như một bảo tàng lịch sử
3. was built (bị động quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết: 11th century)
--> Nó được xây dựng ở thế kỉ thứ 11
4. was made (bị động quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết: những sự việc xảy ra tiếp nối nhau trong quá khứ)
--> Rồi sau đó được xây thành một cung điện hoàng gia.
5. became (quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết: 1 sự việc trong diễn ra trong quá khứ)
--> Rồi nó trở thành một nhà tù.
6. were locked (bị động quá khứ đơn, chủ ngữ là kings, queens, noblemen là số nhiều nên dùng were)
--> Những ông vua, hoàng haauk, quý tộc bị nhốt ở đây.
7. are shown (bị động hiện tại đơn, một sự việc ở hiện tại)
--> Mọi người được dẫn đi thăm xung quanh...
8. told (bị động hiện tại đơn, nhưng đã dùng động từ be ở câu trước nên ta chỉ chia thì của động từ)
--> được kể những câu chuyện về những việc tồi tệ đã xảy ra.
9. are shown (bị động hiện tại đơn. the Crown Jewels là số nhiều nên ta dùng are)
--> Vương miện Jewels được trưng bày ở tòa nhà Jewel.
10. are well looked (bị động hiện tại đơn)
--> Chúng được trông coi cẩn thận
11. were stolen (bị động quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết: once (một lần nọ)
--> một lần nọ nó đã bị cướp bởi một người đàn ông tên Colonel Blood.
12. was caught (bị động quá khứ đơn)
--> Nhưng anh ta đã bị bắt vừa sau khi rời tòa lâu đài.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin