

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1`. Nó giả vờ nghểnh cổ như phân bua: Ủa! Chớ con giun đâu mất rồi hè?
`-` Từ ngữ địa phương của câu trên là: nghểnh, chớ, hè.
`->` Từ ngữ toàn dân: ngẩng, chứ và nhỉ.
`2`. Một em bé gái bận bộ quần áo bằng xa-tanh màu đỏ, tóc tết quả đào, chân mang đôi hài vải đen bước ra, cúi chào khán giả.
`-` Từ ngữ địa phương: bận.
`->` Từ ngữ toàn dân: mặc.
`3`. . Sáng giăng chia nửa vườn chè
Một gian nhà nhỏ đi về có nhau
Vì tằm tôi phải chạy dâu
Vì chồng tôi phải qua cầu đắng cay.
`-` Từ ngữ địa phương: giăng.
`->` Từ ngữ toàn dân: trăng.
`4`. Gió theo lối gió mây đường mây
Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
`-` Từ ngữ địa phương: hoa bắp.
`->` Từ ngữ toàn dân: hoa ngô ( bắp tức là ngô ).
`5`. Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần.
Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu!
Bầm ơi, sớm sớm chiều chiều
Thương con, bầm chớ lo nhiều bầm nghe!
`-` Từ ngữ địa phương: bầm, mạ, chớ, nghe.
`->` Từ ngữ toàn dân: mẹ, lúa, chứ, nha.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin